Thời hạn góp vốn khi tăng vốn điều lệ như thế nào? [Mới 2023] - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Thời hạn góp vốn khi tăng vốn điều lệ như thế nào? [Mới 2023]

Thời hạn góp vốn khi tăng vốn điều lệ như thế nào? [Mới 2023]

Doanh nghiệp có quyền thay đổi vốn điều lệ của doanh nghiệp mình để phù hợp và thuận lợi hơn trong quá trình hoạt động. Thay đổi vốn điều lệ có hai cách thức chính là tăng vốn điều lệ và giảm vốn điều lệ. Khi thay đổi vốn điều lệ, doanh nghiệp phải đăng ký thay đổi nội dung giấy đăng ký doanh nghiệp. Thời hạn góp vốn khi tăng vốn điều lệ được quy định thế nào? Hãy cùng theo dõi nội dung trình bày của Công ty Luật LVN Group để hiểu rõ vấn đề này !.

Dưới đây là một số chia sẻ của chúng tôi muốn gửi tới quý độc về thời hạn góp vốn khi tăng vốn điều lệ.

Thời hạn góp vốn khi tăng vốn điều lệ

1. Các cách thức tăng vốn điều lệ của doanh nghiệp

Với mỗi loại hình công ty theo hướng dẫn việc tăng vốn điều lệ đều khác nhau. Dưới đây là một số trường hợp cụ thể khi công ty tăng vốn điều lệ

  • Tăng vốn điều lệ công ty TNHH một thành viên

Đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên việc tăng vốn có thể xảy ra theo 2 cách thức:

  • Tăng vốn điều lệ bằng cách tăng vốn chủ sở hữu
  • Tăng vốn điều lệ khi tiếp nhận thành viên mới (trường hợp này sẽ phải chuyển đổi loại hình công ty)
  • Tăng vốn điều lệ công ty TNHH hai thành viên trở lên

Tương tự với công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên có thể tăng vốn bằng cách:

  • Tăng vốn góp của thành viên
  • Tiếp nhận thành viên mới (trường hợp thành viên góp vốn > 50 thì phải làm chuyển đổi loại hình)
  • Tăng vốn điều lệ của công ty cổ phần

Công ty cổ phần có thể tăng vốn theo cách thức chào bán cổ phần  bao gồm các cách thức sau:

  • Tăng vốn bằng cách thức chào bán cổ phần
  • Tăng vốn bằng cách trả cổ tức cho cổ đông bằng cổ phần

2. Hồ sơ tăng vốn điều lệ của công ty

Hồ sơ tăng vốn điều lệ công ty theo hướng dẫn tại nghị định 01/2021/NĐ-CP tuỳ từng loại hình công ty sẽ bao gồm các hồ sơ sau:

– Thông báo về việc tăng vốn điều lệ

– Quyết định chủ sở hữu/Biên bản họp, quyết định của HĐTV/ĐHĐCĐ

– Xác nhận góp vốn (nếu nhận thành viên mới của cty TNHH)

– Văn bản uỷ quyền thực hiện thủ tục

Trong vòng 3 ngày công tác kể từ ngày nhận hồ sơ, phòng đăng ký kinh doanh cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thể hiện nội dung tăng vốn cho đơn vị

3. Thời hạn góp vốn khi tăng vốn điều lệ là bao lâu?

theo hướng dẫn tại khoản 1, 2 điều 30 của luật doanh nghiệp và điều 51 (Đăng ký thay đổi vốn điều lệ, thay đổi tỷ lệ vốn góp) nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định về việc tăng vốn như sau:

“Điều 30. Đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

  1. Doanh nghiệp phải đăng ký với Cơ quan đăng ký kinh doanh khi thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp quy định tại Điều 28 của Luật này.
  2. Doanh nghiệp chịu trách nhiệm đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có thay đổi.”

Theo quy định này, trong vòng 10 ngày kể từ ngày các thành viên, cổ đông góp thêm vốn để tăng vốn điều lệ (góp vốn trước), doanh nghiệp có nghĩa vụ làm thủ tục đăng ký thay đổi nội dung ĐKDN tăng vốn (làm thủ tục sau) trên phòng đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở.

Trường hợp doanh nghiệp tăng vốn điều lệ làm thay đổi số thuế môn bài phải nộp của năm tiếp theo thì phải nộp hồ sơ khai thuế môn bài cho năm tiếp theo, thời hạn khai thuế chậm nhất là ngày 31/12 của năm có sự thay đổi.

4. Mức thuế môn bài sau khi tăng thuế điều lệ

Doanh nghiệp chú ý kê khai trong báo cáo tài chính có sự thay đổi về mục nguồn vốn chủ sở hữu.

Mức thuế môn bài áp dụng trong năm 2019 căn cứ theo vốn điều lệ của doanh nghiệp như sau:

Mức 1: Đối với doanh nghiệp đăng ký vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng: mức thuế môn bài trong năm 2019 là 3.000.000 đồng/ năm;

Mức 2: Đối với doanh nghiệp đăng ký vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống: mức thuế môn bài trong năm 2019 là: 2.000.000 đồng/ năm;

Mức 3: Đối với chi nhánh, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác: mức thuế môn bài trong năm 2019 là 1.000.000 đồng/năm.

5. Giảm vốn điều lệ của doanh nghiệp

Tương tự như tăng vốn điều lệ, tuy nhiên doanh nghiệp phải cam kết bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác sau khi giảm vốn. kèm theo Thồn báo phải có báo cáo tài chính của công ty tại kỳ gần nhất vớ thời gian quyết định giảm vốn điều lệ.

Đối với công ty có phần vốn sở hữu nước ngoài chiếm trên 50%, báo cáo tài chính phải được xác nhận của kiểm toán độc lập.

Lưu ý khi đăng ký giảm vốn điều lệ đối với doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề có điều kiện về vốn pháp định thì doanh nghiệp chỉ được đăng ký giảm vốn điều lệ nếu mức vốn đăng ký sau khi giảm không thấp hơn mức vố pháp định áp dụng đối với ngành, nghề đó.

6. Giải đáp có liên quan

Công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên tăng vốn điều lệ thế nào?

Căn cứ tại điều 87 luật doanh nghiệp, cụ thể như sau:

+ Chủ sở hữu của công ty chủ động đầu tư thêm để góp vốn

+ Thực hiện việc huy động thêm phần vốn góp từ người khác

Công ty cổ phần có nhu cầu tăng vốn điều lệ thế nào?

căn cứ tại điều 111, điều 122, điều 123 của luật doanh nghiệp. Theo đó, công ty cổ phần thực hiện việc chào bán cổ phần, trong đó có 3 cách thức chào bán cổ phần là:

+ Chào bán ra công chúng: Đối với chào bán cổ phần công chúng thì sẽ được thực hiện theo đúng quy định pháp luật cụ thể là pháp luật về chứng khoán.

Trong thời hạn là 10 ngày tính từ ngày hoàn tất đợt bán cổ phần đó thì phải thực hiện việc đăng ký thay đổi vốn điều lệ.

+ Thực hiện chào bán cổ phần riêng lẻ: trong thời gian là 5 ngày tính từ ngày có quyết định thực hiện việc chào bán cổ phần riêng lẻ, thì phải thực hiện quy trình thủ tục thông báo cho đơn vị đăng ký kinh doanh. Bao gồm tài liệu như sau: Nghị quyết Đại hội cổ đông nội dung là chào bán cổ phần riêng lẻ; các phương án đi kèm về chào bán được Đại hội đồng cổ đông giải quyết thông qua (nếu có).

+ Chào bán cho những cổ đông hiện hữu: là tăng thêm số lượng về toàn bộ cổ phần  được phép chào bán cho các cổ đông tùy thuộc vào tỉ lệ cổ phần thực tiễn tại công ty.

Trong thời hạn 15 ngày, trước thời gian kết thúc việc đăng ký mua cổ phần thì công ty phải tiến hành thông báo đến các cổ đông bằng văn bản, đảm bảo các thông tin này đến được địa điểm cư trú được ghi nhận trong sổ về đăng ký cổ đông.

Thời hạn góp vốn khi tăng vốn điều lệ bao lâu?

Pháp luật doanh nghiệp chỉ quy định khi góp vốn điều lệ thành lập doanh nghiệp có quy định về thời hạn góp vốn là 90 ngày tính từ ngày có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (khoản 2, điều 48 luật doanh nghiệp).Theo đó, thời hạn góp vốn khi tăng vốn điều lệ sau khi góp vốn khi đã hoạt động một thời gian lại không có văn bản pháp luật nào quy định. Thực tế, thời hạn góp vốn có thể xác định theo điều lệ, hợp đồng góp vốn do các bên thỏa thuận, cam kết thực hiện.

Mức xử phạt hành chính khi chậm góp vốn điều lệ khi tăng?

Nghị định số 50/2016/NĐ-CP của Chính phủ thì:

+ Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng với hành vi không đăng ký thay đổi với đơn vị đăng ký kinh doanh khi không góp đủ vốn Điều lệ như đã đăng ký, buộc đăng ký điều chỉnh vốn điều lệ;

+ Phạt tiền từ 10 000 000 đồng đến 15 000 000 đồng với hành vi kê khai không trung thực, không chính xác hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, buộc thay đổi và thông báo lại thông tin của doanh nghiệp cho phòng dang ký kinh doanh…

Trên đây là toàn bộ tư vấn của chúng tôi chia sẻ về thời hạn góp vốn khi tăng vốn điều lệ theo hướng dẫn của pháp luật để quý bạn đọc hiểu rõ hơn về vấn đề này. Công ty Luật LVN Group chuyên hỗ trợ khách hàng về thủ tục về đăng ký đất đai nhanh chóng, nếu bạn có nhu cầu vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ tốt nhất !.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com