Thời hạn nộp thuế xuất nhập khẩu - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Thời hạn nộp thuế xuất nhập khẩu

Thời hạn nộp thuế xuất nhập khẩu

Thuế xuất nhập khẩu là loại thuế gián thu, thu vào các loại hàng hóa được phép xuất, nhập khẩu qua biên giới Việt Nam. Mục đích cần thiết của thuế xuất nhập khẩu là bảo hộ nền sản xuất trong nước nhưng không thể áp dụng các biện pháp hành chính. Thời hạn nộp thuế xuất nhập khẩu được quy định thế nào? Hãy cùng theo dõi nội dung trình bày của Công ty Luật LVN Group để hiểu rõ vấn đề này !.

Dưới đây là một số chia sẻ của chúng tôi muốn gửi tới quý độc về thời hạn nộp thuế xuất nhập khẩu.

Thời hạn nộp thuế xuất nhập khẩu

1. Thuế xuất nhập khẩu là gì?

Thuế xuất nhập khẩu là loại thuế gián thu, thu vào các loại hàng hóa được phép xuất, nhập khẩu qua biên giới Việt Nam, độc lập trong hệ thống pháp luật thuế Việt Nam và các nước trên thế giới.

Mục đích cần thiết của thuế xuất nhập khẩu là bảo hộ nền sản xuất trong nước nhưng không thể áp dụng các biện pháp hành chính. Thuế xuất nhập khẩu chỉ thu một lần, áp dụng cho hàng hóa mậu dịch và phi mậu dịch

2. Thời hạn nộp thuế xuất nhập khẩu

Căn cứ vào điểm b khoản 4 Điều 55 Luật Quản lý thuế quy định về thời hạn nộp thuế xuất khẩu nhập khẩu như sau:

  1. Thời hạn nộp thuế đối với hàng hóa phải phân tích, giám định để xác định chính xác số tiền thuế phải nộp được thực hiện như sau:

– Người nộp thuế phải tạm nộp thuế theo mã số khai báo trước khi giải phóng hàng. Thời hạn nộp thuế thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 9 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.

– Trường hợp kết quả phân tích, giám định hàng hóa khác so với nội dung khai của người nộp thuế dẫn đến tăng số tiền thuế phải nộp, thời hạn nộp số tiền thuế thiếu là 05 ngày công tác kể từ ngày người nộp thuế nhận được yêu cầu khai bổ sung của đơn vị hải quan.

  1. Thời hạn nộp thuế đối với trường hợp không có giá chính thức tại thời gian đăng ký tờ khai hải quan thực hiện như sau:

– Người nộp thuế phải tạm nộp thuế theo giá khai báo trước khi thông quan hoặc giải phóng hàng. Thời hạn nộp thuế thực hiện theo hướng dẫn của Điêu 9 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.

– Trường hợp có giá chính thức người nộp thuế phải khai bổ sung, nộp số tiền thuế chênh lệch tăng thêm trong thời hạn là 05 ngày công tác kể từ thời gian có giá chính thức.

  1. Thời hạn nộp tiền thuế đối với trường hợp hàng hóa có khoản thực thanh toán, hàng hóa có các khoản điều chỉnh cộng vào trị giá hải quan chưa xác định được tại thời gian đăng ký tờ khai hải quan thực hiện như sau:

– Người nộp thuế phải tạm nộp thuế theo giá khai báo trước khi thông quan hoặc giải phóng hàng. Thời hạn nộp thuế thực hiện theo hướng dẫn của Điều 9 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.

– Trường hợp có các khoản thực thanh toán, các khoản điều chỉnh cộng vào trị giá hải quan, thời hạn nộp thuế là 05 ngày công tác kể từ thời gian người nhập khẩu xác định được các khoản này.

3. Đối tượng chịu thuế xuất nhập khẩu

+ Hàng hóa xuất nhập khẩu của các tổ chức kinh tế Việt Nam thuộc các thành phần kinh tế được phép trao đổi, mua, bán, vay nợ với nước ngoài.

+ Hàng hóa xuất, nhập khẩu của các tổ chức kinh tế nước ngoài, các cách thức đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.

+ Hàng hóa được phép xuất khẩu vào khu chế xuất tại Việt Nam và doanh nghiệp trong khu chế xuất được phép nhập khẩu vào thị trường Việt Nam.

+ Hàng hóa xuất, nhập khẩu để làm hàng mẫu, quảng cáo, dự hội chợ triển lãm, viện trợ hoàn lại và không hoàn lại.

+ Hàng hóa hoặc quà biếu, tặng, tài sản di chuyển vượt tiêu chuẩn hành lý được miễn thuế.

4. Đối tượng không chịu thuế xuất nhập khẩu

Các đối tượng không chịu thuế xuất nhập khẩu bao gồm:

+ Hàng hóa vận chuyển quá cảnh hoặc chuyển khẩu qua cửa khẩu Việt Nam.

+ Hàng hóa viện trợ nhân đạo hoặc viện trợ không hoàn lại của các chính phủ, tổ chức liên hợp quốc, tổ chức liên chính phủ, tổ chức quốc tế, phi chính phủ…. Cho Việt Nam và ngược lại.

+ Hàng hóa từ khu phi thuế quan xuất khẩu ra nước ngoài và ngược lại nhưng chỉ sử dụng trong khu phi thuế quan đó hoặc từ khu phi thuế quan này qua khu phi thuế quan khác.

+ Hàng hóa là phần dầu khí thuộc thuế tài nguyên của nhà nước phi xuất khẩu.

5. Các trường hợp miễn thuế thuế xuất nhập khẩu

Các trường hợp được miễn thuế xuất nhập khẩu bao gồm:

+ Hàng tạm nhập tái xuất và ngược lại để tham dự hội chợ, triển  lãm, giới thiệu sản phẩm, máy móc, thiết bị dụng cụ nghề nghiệp phục vụ công việc trong thời hạn nhất định.

+ Tài sản di chuyển của tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc nước ngoài mang vào Việt Nam, hoặc mang ra nước ngoài theo hướng dẫn.

+ Hàng hóa nhập khẩu để gia công cho phía nước ngoài hoặc hàng hóa Việt Nam xuất khẩu ra nước ngoài gia công.

+ Giống cây trồng, vật nuôi được phép nhập khẩu để thực hiện dự án đầu tư lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp.

Trên đây là toàn bộ tư vấn của chúng tôi chia sẻ về thời hạn nộp thuế xuất nhập khẩu để quý bạn đọc hiểu rõ hơn về vấn đề này. Công ty Luật LVN Group chuyên hỗ trợ khách hàng về thủ tục về đăng ký đất đai nhanh chóng, nếu bạn có nhu cầu vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ tốt nhất !.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com