Thời hiệu khởi kiện là gì? (Cập nhật 2023) - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Thời hiệu khởi kiện là gì? (Cập nhật 2023)

Thời hiệu khởi kiện là gì? (Cập nhật 2023)

Thời hiệu khởi kiện là gì? Pháp luật có quy định thế nào về thời hiệu khởi kiện. Công ty Luật LVN Group xin gửi tới tới quý khách hàng những quy định về vấn đề này qua nội dung trình bày sau đây. Mời quý khách hàng cùng theo dõi nội dung trình bày sau đây.

Thời hiệu khởi kiện là gì

Căn cứ pháp lý

Bộ luật Dân sự 2015.

1. Thời hiệu khởi kiện là gì? 

– Thời hiệu khởi kiện là thời hạn mà chủ thể được quyền khởi kiện để yêu cầu Tòa án giải quyết vụ án dân sự bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp bị xâm phạm; nếu thời hạn đó kết thúc thì mất quyền khởi kiện.

Thời hiệu được áp dụng theo hướng dẫn của Bộ luật dân sự, luật khác có liên quan.

– Tòa án chỉ áp dụng quy định về thời hiệu theo yêu cầu áp dụng thời hiệu của một bên hoặc các bên với điều kiện yêu cầu này phải được đưa ra trước khi Tòa án cấp sơ thẩm ra bản án, quyết định giải quyết vụ, việc.

Người được hưởng lợi từ việc áp dụng thời hiệu có quyền từ chối áp dụng thời hiệu, trừ trường hợp từ chối đó nhằm trốn tránh thực hiện nghĩa vụ.

2. Cách tính thời hiệu khởi kiện

– Thời hiệu khởi kiện vụ án dân sự được tính từ ngày người có quyền yêu cầu biết hoặc phải biết quyền, lợi ích hợp pháp của mình bị xâm phạm, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

– Thời gian không tính vào thời hiệu khởi kiện vụ án dân sự là khoảng thời gian xảy ra một trong các sự kiện sau đây:

+ Sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan làm cho chủ thể có quyền khởi kiện, quyền yêu cầu không thể khởi kiện, yêu cầu trong phạm vi thời hiệu.

Sự kiện bất khả kháng: được hiểu là sự kiện xảy ra một cách khách quan không thể lường trước được và không thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép.

Trở ngại khách quan là những trở ngại do hoàn cảnh khách quan tác động làm cho người có quyền, nghĩa vụ dân sự không thể biết về việc quyền, lợi ích hợp pháp của mình bị xâm phạm hoặc không thể thực hiện được quyền, nghĩa vụ dân sự của mình;

+ Chưa có người uỷ quyền trong trường hợp người có quyền khởi kiện, người có quyền yêu cầu là người chưa thành niên, mất năng lực hành vi dân sự, có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;

+ Người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi, người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự không có người uỷ quyền khác thay thế trong trường hợp:

  • Người uỷ quyền là cá nhân chết, pháp nhân chấm dứt tồn tại;
  • Người uỷ quyền vì lý do chính đáng mà không thể tiếp tục uỷ quyền được.

3. Những trường hợp không áp dụng thời hiệu khởi kiện

Thời hiệu khởi kiện không áp dụng trong trường hợp sau:

– Yêu cầu bảo vệ quyền nhân thân không gắn với tài sản.

– Yêu cầu bảo vệ quyền sở hữu, trừ trường hợp Bộ luật này, luật khác có liên quan quy định khác.

– Tranh chấp về quyền sử dụng đất theo hướng dẫn của Luật đất đai.

– Trường hợp khác do pháp luật quy định.

4. Bắt đầu lại thời hiệu khởi kiện vụ án dân sự

– Thời hiệu khởi kiện vụ án dân sự bắt đầu lại trong trường hợp sau đây:

+ Bên có nghĩa vụ đã thừa nhận một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ của mình đối với người khởi kiện;

+ Bên có nghĩa vụ thừa nhận hoặc thực hiện xong một phần nghĩa vụ của mình đối với người khởi kiện;

+ Các bên đã tự hòa giải với nhau.

– Thời hiệu khởi kiện vụ án dân sự bắt đầu lại kể từ ngày tiếp theo sau ngày xảy ra sự kiện nêu trên.

Trên đây là những thông tin về nội dung thời hiệu khởi kiện là gì mà LVN Group gửi tới đến quý khách hàng. Nếu có bất kỳ vướng mắc nào cần được trả lời, quý khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi qua các thông tin sau:

  • Hotline: 1900.0191
  • Zalo: 1900.0191
  • Gmail: info@lvngroup.vn
  • Website: lvngroup.vn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com