Thông báo địa điểm kinh doanh của hộ kinh doanh [2023]

Tại  Khoản 1 Điều 79 Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đằn ký doanh nghiệp,, hộ gia đình được hiểu: “Hộ kinh doanh do một cá nhân hoặc các thành viên hộ gia đình đăng ký thành lập và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh của hộ. Trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh thì ủy quyền cho một thành viên làm uỷ quyền hộ kinh doanh. Cá nhân đăng ký hộ kinh doanh, người được các thành viên hộ gia đình ủy quyền làm uỷ quyền hộ kinh doanh là chủ hộ kinh doanh.“

Vậy để lập đại chỉ kinh doanh  hộ gia đình cần làm gì để thì cần chuẩn bị hồ sơ và thủ tục thông báo địa điểm kinh doanh của hộ kinh doanh thế nào. Trong nội dung trình bày dưới đây Công ty luật LVN Group xin gửi tới quý khách hàng thông tin về thông báo địa điểm kinh doanh của hộ kinh doanh. Mời quý khách hàng cùng theo dõi.

Thông báo địa điểm kinh doanh của hộ kinh doanh [2023]

1.Địa điểm kinh doanh được hiểu thế nào?

Theo quy định của pháp luật,  tại Khoản 3 Điều 44 Luật Doanh nghiệp 2020, địa điểm kinh doanh là nơi doanh nghiệp tiến hành hoạt động kinh doanh cụ thể.

Địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp có thể ở ngoài địa chỉ đăng ký trụ sở chính.  (Khoản 2 Điều 33 Nghị định 78/2015/NĐ-CP được sửa đổi bởi Nghị định 108/2018/NĐ-CP).

Địa điểm kinh doanh được đăng ký một số ngành nghề công ty đăng ký, Không có con dấu riêng, có Giấy chứng nhận hoạt động riêng. Không phải bắt buộc phải để tên doanh nghiệp khi đặt tên cho địa điểm kinh doanh. Không bắt buộc phải để tên doanh nghiệp khi đặt tên cho địa điểm,…

2.Pháp luật quy định về địa điểm kinh doanh hộ gia đình.

Căn cứ Điều 89 Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp:

“Điều 86. Địa điểm kinh doanh của hộ kinh doanh:

  1. Địa điểm kinh doanh của hộ kinh doanh là nơi hộ kinh doanh thực hiện hoạt động kinh doanh.
  2. Một hộ kinh doanh có thể hoạt động kinh doanh tại nhiều địa điểm nhưng phải chọn một địa điểm để đăng ký trụ sở hộ kinh doanh và phải thông báo cho Cơ quan quản lý thuế, đơn vị quản lý thị trường nơi tiến hành hoạt động kinh doanh đối với các địa điểm kinh doanh còn lại.”

Đây là một điểm mới về địa điểm kinh doanh của hộ kinh doanh so với nghị định 78/2015/NĐ-Cp, theo đó hộ kinh doanh chỉ được phép đăng ký kinh doanh tại một địa điểm. Quy định định này tạo điều kiện hơn cho hộ kinh doanh về địa điểm kinh doanh so với quy định trước, tạo điều kiện thuận lợi cho mô hình kinh doanh hộ kinh doanh.

Mặt khác, để được coi là địa điểm hợp pháp, cần có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất hoặc hợp đồng thuê địa điểm.

2.1.Nguyên tắc đặt tên địa điểm kinh doanh

Nguyên tắc đặt tên địa điểm kinh doanh quy định tại Điều 40 Luật Doanh nghiệp 2020 và Điều 20 Nghị định 01/2021/NĐ-CP như sau:

– Tên địa điểm kinh doanh phải được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ cái F, J, Z, W, chữ số và các ký hiệu.

– Tên địa điểm kinh doanh phải bao gồm tên doanh nghiệp kèm theo cụm từ cụm từ “Địa điểm kinh doanh”.

– Tên địa điểm kinh doanh phải được viết hoặc gắn tại trụ sở địa điểm kinh doanh.

– Ngoài tên bằng tiếng Việt, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp có thể đăng ký tên bằng tiếng nước ngoài và tên viết tắt. Tên bằng tiếng nước ngoài là tên được dịch từ tên tiếng Việt sang một trong những tiếng nước ngoài hệ chữ La-tinh. Tên viết tắt được viết tắt từ tên tiếng Việt hoặc tên bằng tiếng nước ngoài.

– Phần tên riêng trong tên địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp không được sử dụng cụm từ “công ty”, “doanh nghiệp”.

– Đối với những doanh nghiệp 100% vốn nhà nước khi chuyển thành đơn vị hạch toán phụ thuộc do yêu cầu tổ chức lại thì được phép giữ nguyên tên doanh nghiệp nhà nước trước khi tổ chức lại.

 2.2.Thủ tục thông báo lập địa điểm kinh doanh

Căn cứ khoản 2, 3, 4 Điều 31 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, thủ tục thông báo lập địa điểm kinh doanh quy định như sau:

– Doanh nghiệp có thể lập địa điểm kinh doanh tại địa chỉ khác nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính hoặc đặt chi nhánh;

Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày quyết định lập địa điểm kinh doanh, doanh nghiệp gửi thông báo lập địa điểm kinh doanh đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi đặt địa điểm kinh doanh;

Thông báo lập địa điểm kinh doanh do người uỷ quyền theo pháp luật của doanh nghiệp ký trong trường hợp địa điểm kinh doanh trực thuộc doanh nghiệp hoặc do người đứng đầu chi nhánh ký trong trường hợp địa điểm kinh doanh trực thuộc chi nhánh.

– Trong thời hạn 03 ngày công tác kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh cập nhật thông tin về địa điểm kinh doanh trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp.

Trường hợp doanh nghiệp có nhu cầu, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh cho doanh nghiệp.

Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho doanh nghiệp.

3.Mẫu thông báo lập địa điểm kinh doanh hộ gia đình

Phụ lục II-7

Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 3 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

_____________

 

 

 

THÔNG BÁO

Về việc đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng uỷ quyền/ địa điểm kinh doanh

Kính gửi: Phóng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố …..

 

Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa):……………………………………………………………….

Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: ………………………………………………………………………..

Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế):       Ngày cấp …………………………………………………………. Nơi cấp:……………………..

Đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng uỷ quyền/ Thông báo lập địa điểm kinh doanh với các nội dung sau:

  1. Tên chi nhánh/văn phòng uỷ quyền/địa điểm kinh doanh

Tên chi nhánh/văn phòng uỷ quyền/địa điểm kinh doanh viết bằng tiếng Việt (ghi bằng chữ in hoa): ………………………

…………………………………………………………………………………………………………………….

Tên chi nhánh/văn phòng uỷ quyền/địa điểm kinh doanh viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có)

……………………………………………………. .

……………………………………………………………………………………………………………….

Tên chi nhánh/văn phòng uỷ quyền/địa điểm kinh doanh viết tắt (nếu có): ……

………………………………………………………..

  1. Địa chỉ chi nhánh/văn phòng uỷ quyền/địa điểm kinh doanh:

Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: …………………………………………….

Xã/Phường/Thị trấn: ………………………………………………………………………………………..

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: …………………………………………………………….

Tỉnh/Thành phố:………………………………………………………………………………………………

Điện thoại (nếu có):……………………………………………. Fax (nếu có):………………………….

Email (nếu có): ………………………………………………………. Website   (nếu có):………………

– Chi nhánh/Văn phòng uỷ quyền/Địa điểm kinh doanh nằm trong (Đánh dấu X vào ô vuông tương ứng nếu doanh nghiệp đăng ký địa chỉ trụ sở của chi nhánh/văn phòng uỷ quyền/địa điểm kinh doanh nằm trong khu công nghiệp/khu chế xuất/khu kinh tế/khu công nghệ cao):

Khu công nghiệp                                                         □

Khu chế xuất                                                               □

Khu kinh tế                                                                 □

Khu công nghệ cao                                                     □

  1. Ngành, nghề kinh doanh, nội dung hoạt động:
  2. a) Ngành, nghề kinh doanh (chỉ kê khai đối với chi nhánh, địa điểm kinh doanh):

 

  1. b) Nội dung hoạt động (chỉ kê khai đối với văn phòng uỷ quyền): …………………………………..
  2. Người đứng đầu chi nhánh/văn phòng uỷ quyền/địa điểm kinh doanh:

Họ và tên (ghi bằng chữ in hoa): …………………………………………………… Giới    tính: ……….

Sinh ngày: ………… /…… /……….. Dân tộc: ………………………. Quốc    tịch: …………………….

Loại giấy tờ pháp lý của cá nhân:

□ Chứng minh nhân dân   □ Căn cước công dân

□ Hộ chiếu  □ Loại khác (ghi rõ):

Số giấy tờ pháp lý của cá nhân: ……………………………………………………………………………..

Ngày cấp: …./…./….Nơi cấp:……………………………….. Ngày… hết hạn (nếu có): …/…/…

Địa chỉ thường trú:

Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: ………………………………………………..

Xã/Phường/Thị trấn:……………………………………………………………………………………………..

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:…………………………………………………………………

Tỉnh/Thành phố: ………………………………………………………………………………………………….

Quốc gia: …………………………

Địa chỉ liên lạc:

Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường ,phố/tổ/xóm/ấp/thôn: ……………………………………………….

Xã/Phường/Thị trấn: …………………………………………………………………………………………….

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:…………………………………………………………………

Tỉnh/Thành phố: ………………………………………………………………………………  ………………..

Quốc gia: ……………………….

Điện thoại (nếu có):…………………………………. Email   (nếu có):…………………………………

  1. Chi nhánh chủ quản (chỉ kê khai đối với trường hợp đăng ký hoạt động địa điểm kinh doanh trực thuộc chi nhánh):

Tên chi nhánh:………………………………………………………………………………………………….

Địa chỉ chi nhánh: …………………………………………………………………………………………….

Mã số chi nhánh/Mã số thuế của chi nhánh:……………………………………………………………

Số Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh (trường hợp không có mã số chi nhánh/mã số thuế của chi nhánh): … Ngày cấp …./…/…. Nơi cấp:……………………………………………………………………………

  1. Đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh (chỉ kê khai đối với trường hợp đăng ký hoạt động địa điểm kinh doanh, doanh nghiệp đánh dấu X vào một trong hai ô sau):

□ Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh ghi nhận thông tin của tất cả địa điểm kinh doanh

□ Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh ghi nhận thông tin của từng địa điểm kinh doanh

  1. Thông tin đăng ký thuế:

 

  1. Đăng ký sử dụng hóa đơn (chỉ kê khai đối với chi nhánh)3:

□ Tự in hóa đơn  □ Đặt in hóa đơn

□ Sử dụng hóa đơn điện tử  □ Mua hóa đơn của đơn vị thuế

  1. Thông tin về việc đóng bảo hiểm xã hội (chỉ kê khai đối với chi nhánh/văn phòng uỷ quyền):

Phương thức đóng bảo hiểm xã hội (chọn 1 trong 3 phương thức):

□ Hàng tháng                          □ 03 tháng một lần                         □ 06 tháng một lần

Lưu ý:

– Chi nhánh/văn phòng uỷ quyền của doanh nghiệp đăng ký ngành, nghề kinh doanh chính là nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp và trả lương theo sản phẩm, theo khoán: có thể lựa chọn 1 trong 3 phương thức đóng bảo hiểm xã hội: hàng tháng, 03 tháng một lần, 06 tháng một lần.

– Chi nhánh/văn phòng uỷ quyền của doanh nghiệp đăng ký ngành, nghề kinh doanh chính khác: đánh dấu vào phương thức đóng bảo hiểm xã hội hàng tháng.

  1. Chi nhánh công ty chứng khoán nước ngoài/Chi nhánh công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam:

 Đánh dấu X nếu là chi nhánh công ty chứng khoán nước ngoài/chi nhánh công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam và kê khai thêm các thông tin sau đây:

Giấy phép thành lập và hoạt động số: … (nếu có) do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp ngày: …/…/….

Doanh nghiệp cam kết:

– Trụ sở chi nhánh/văn phòng uỷ quyền/địa điểm kinh doanh thuộc quyền sở hữu/quyền sử dụng hợp pháp của doanh nghiệp và được sử dụng dung mục đích theo hướng dẫn của pháp luật;

– Sử dụng hóa đơn tự in, đặt in, hóa đơn điện tử, mua hóa đơn của đơn vị thuế theo đúng quy định của pháp luật (Không ghi nếu thông báo thành lập địa điểm kinh doanh);

– Hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thục của nội dung Thông báo này.

Người ký tại Thông báo này cam kết là người có quyền và nghĩa vụ thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo hướng dẫn của pháp luật và Điều lệ công ty.

 

 

4.Hướng dẫn điền thông tin:

1 Trường hợp chi nhánh/văn phòng uỷ quyền /địa điểm kinh doanh được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng uỷ quyền/địa điểm kinh doanh sau ngày bắt đầu hoạt động đã kê khai thì ngày bắt đầu hoạt động là ngày chi nhánh/văn phòng uỷ quyền/địa điểm kinh doanh được cấp Giấy chứng nhận.

Trường hợp niên độ kế toán theo năm dương lịch thì ghi từ ngày 01/01 đến ngày 31/12. Trường hợp niên độ kế toán theo năm tài chính khác năm dương lịch thì ghi ngày, tháng bắt đầu niên độ kế toán là ngày đầu tiên của quý; ngày, tháng kết thúc niên độ kế toán là ngày cuối cùng của quý; tổng thời gian từ ngày bắt đầu đến ngày kết thúc niên độ kế toán phải đủ 12 tháng hoặc 4 quý liên tiếp.

Doanh nghiệp, chi nhánh có trách nhiệm đảm bảo các điều kiện về việc sử dụng hóa đơn tự in, đặt in, hóa đơn điện tử, mua hóa đơn của đơn vị thuế theo hướng dẫn của pháp luật

4 – Trường hợp đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng uỷ quyền/địa điểm kinh doanh trực thuộc doanh nghiệp, người uỷ quyền theo pháp luật của doanh nghiệp ký trực tiếp vào phần này.

– Trường hợp thông báo lập địa điểm kinh doanh trực thuộc chi nhánh, người uỷ quyền theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc người đứng đầu chi nhánh ký trực tiếp vào phần này.

– Trường hợp Tòa án hoặc Trọng tài chỉ định người thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp thì người được chỉ định ký trực tiếp vào phần này.

5. Những câu hỏi thường gặp

Thời gian gửi thông báo lập địa điểm kinh doanh đến Phòng Đăng ký kinh doanh?

Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày quyết định lập địa điểm kinh doanh, doanh nghiệp gửi thông báo lập địa điểm kinh doanh đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi đặt địa điểm kinh doanh;

Có thể thành lập địa điểm kinh doanh khác tỉnh không?

Nếu trước đây địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp chỉ có thể thành lập trong phạm vi cùng tỉnh, thành phố trực thuộc trung nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính hoặc đặt chi nhánh thì hiện nay doanh nghiệp có thể thành lập địa điểm kinh doanh của công ty hoặc địa điểm kinh doanh của chi nhánh khác tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

Thành lập địa điểm kinh doanh có được miễn thuế môn bài không?

Khi doanh nghiệp hoặc chi nhánh của doanh nghiệp được miễn thuế môn bài thì địa điểm kinh doanh mới thành lập cũng sẽ được miễn thuế môn bài theo chi nhánh hoặc doanh nghiệp chủ quản. Trường hợp doanh nghiệp đã hoạt động từ các năm trước nhưng mới thành lập địa điểm kinh doanh thì địa điểm kinh doanh thành lập vẫn phải nộp thuế môn bài.

Công ty được thành lập tối đa bao nhiêu địa điểm kinh doanh?

Không hạn chế số lượng địa điểm kinh doanh được lập cho 01 công ty.

Đến với LVN Group chúng tôi, Quý khách hàng sẽ được gửi tới những dịch vụ tư vấn tốt nhất với đội ngũ Luật sư dày dặn kinh nghiệm cùng với chuyên viên pháp lý luôn có mặt trên 63 tỉnh/thành phố và đang thực hiện dịch vụ tư vấn hỗ trợ pháp lý.

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của Công ty Luật LVN Group liên quan đến thông báo địa điểm kinh doanh của hộ kinh doanh. Còn bất cứ câu hỏi gì quý khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi thông qua tổng đài tư vấn hoặc gửi thư về các thông tin dưới đây. Chúng tôi hy vọng nhận được nhiều ý kiến dống góp của quý khách hàng trên cả nước để chung tôi ngày một chuyên nghiệp hơn.

Hotline: 1900.0191

Zalo: 1900.0191

Gmail: info@lvngroup.vn

Website:  lvngroup.vn

 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com