Thông tin giấy chứng nhận quyền sử dụng đất - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Thông tin giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Thông tin giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cấp cho chủ sở hữu đất hoặc nhà ở gắn liền đất. Đây là một trong những loại giấy chứng nhận cần thiết mang tính pháp lý. Luật LVN Group xin gửi đến quý bạn đọc nội dung trình bày: “Cách kiểm tra thông tin giấy chứng nhận quyền sử dụng đất”.

1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là gì?

Theo khoản 16 Điều 3 Luật Đất đai 2013 sửa đổi quy định: “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là chứng thư pháp lý do đơn vị nhà nước có thẩm quyền cấp cho người sử dụng đất để bảo vệ lợi ích và quyền sử dụng đất hợp pháp của người đó”.

2. Nội dung

Thông thường, một mẫu Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sẽ bao gồm 4 trang giấy và được thể hiện những nội dung như sau:
  • Quốc ngữ
  • Quốc hiệu, quốc huy được in màu đỏ
  • Tên sổ được in màu đỏ
  • Thông tin chủ sở hữu đất
  • Số seri phát hành gồm 2 chữ cái và 6 chữ số in màu đen
  • Mã vạch
  • Thông tin nhà, đất
  • Sơ đồ thửa đất, nhà, tài sản gắn liền với đất
  • Thông tin thay đổi của đất sau khi cấp Giấy chứng nhận
  • Chữ ký, dấu của đơn vị có thẩm quyền

3. Đối tượng được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Theo khoản 1 Điều 99 Luật đất đai 2013, đối tượng được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất bao gồm:
  • Người đang sử dụng đất có đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo hướng dẫn tại các điều 100, 101 và 102 của luật này
  • Người được nhà nước cho thuê, giao đất từ sau ngày luật này có hiệu lực thi hành
  • Người được chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, nhận tặng cho quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất
  • Người nhận quyền sử dụng đất khi xử lý hợp đồng thế chấp bằng quyền sử dụng đất để thu hồi nợ
  • Người được sử dụng đất theo kết quả hòa giải thành đối với tranh chấp đất đai
  • Người trúng đấu giá quyền sử dụng đất
  • Người sử dụng đất trong khu cụm công nghiệp, công nghiệp, khu kinh tế, khu chế xuất, khu công nghệ cao
  • Người mua tài sản, nhà ở gắn liền với đất
  • Người được nhà nước hóa giá, thanh lý nhà ở gắn liền với đất ở
  • Người mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước
  • Người hoặc nhóm người sử dụng đất tách thửa, hợp thửa
  • Người sử dụng đất đề nghị cấp lại hoặc cấp đổi giấy chứng nhận bị mất

4. Cách tra cứu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thế nào?

Cách thức tra cứu giấy chứng nhận này không quá phức tạp, tuy nhiên trong quá trình thực hiện chúng ta cũng cần hết sức cẩn thận và tỉ mỉ để tránh được sai sót không đáng có. Việc tiến hành kiểm tra, tra cứu này sẽ giúp chúng ta tránh được những rắc rối hoặc lừa đảo. Cách tra cứu cụ thể như sau:

4.1. Kiểm tra thông tin chủ sở hữu đất

Chủ sở hữu mảnh đất là người liên quan trực tiếp tới quyền và nghĩa vụ của mảnh đất. Do đó, mọi hoạt động hay giao dịch chủ sở hữu đất đều phải có mặt cùng với giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. 
Thông tin của người chủ sở hữu sẽ được kê khai trọn vẹn trong giấy chứng nhận. Chủ sở hữu ở đây có thể là cá nhân, chồng hoặc vợ, tổ chức hoặc cũng có thể là hộ gia đình. Trường hợp, đất có 2 chủ sở hữu thì phải ghi rõ tên của từng người. 
Cách tra cứu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đơn giản, hiệu quả nhất

4.2. Kiểm tra kỹ thông tin nhà đất

Các thông tin nhà đất mà chúng ta cần tra cứu sẽ bao gồm như: Diện tích sử dụng, vị trí, sơ đồ, số giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Xem xét rõ về địa chỉ thửa đất như số nhà, tên đường, tên đơn vị hành chính cấp xã, huyện…Mọi thông tin này người tra cứu đều cần phải nắm rõ để tránh sai sót về thông tin.

4.3. Tra cứu diện tích của thửa đất cùng các tài sản trên đất

Người tra cứu cần kiểm tra, đo đạc kỹ lưỡng xem diện tích của miếng đất có giống như thông tin trong giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được không. 
Việc kiểm tra này sẽ giúp chúng ta tránh được việc nhầm lẫn thông tin, lừa đảo, hay những thiếu hụt do bị lấn chiếm. 

4.4. Biết được mục đích sử dụng của thửa đất là gì?

Đây cũng là một thông tin cần thiết mà chúng ta cần nắm được khi tra cứu số giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Nội dung trong giấy chứng nhận sẽ ghi rõ thông tin thửa đất này là loại gì, nếu bạn mua để ở thì phải biết nó có phải là đất ở được không? Hay nó thuộc nhóm đất nông nghiệp hay phi nông nghiệp. 

4.5. Thời hạn sử dụng đất

Thông tin này bạn cũng không thể bỏ qua khi tiến hành tra cứu. Nếu thửa đất đó có thời hạn sử dụng thì sẽ có thông tin ghi là “Thời hạn sử dụng đến ngày nào? tháng nào, năm nào”. Nếu là loại đất không thời hạn thì sẽ ghi là “Lâu dài”.

5. Dịch vụ tư vấn luật LVN Group

Trên đây là thông tin về Cách kiểm tra thông tin giấy chứng nhận quyền sử dụng đấtmà Công ty Luật LVN Group gửi đến quý bạn đọc tham khảo. Nếu cần cung cấp thêm thông tin chi tiết quy định về vấn đề này, quý khách vui lòng truy cập trang web: https://lvngroup.vn để được trao đổi cụ thể.
 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com