Việc ghi nhầm lẫn thông tin cá nhân, không khớp nhau giữa các giấy tờ của 1 người như: CMND, Giấy khai sinh, Hộ khẩu, bằng cấp là khá phổ biến… Có nhiều nguyên nhân dẫn đến trường hợp các thông tin trên chứng minh nhân dân và hộ khẩu không khớp. Từ đó dẫn đến khi làm các thủ khác sẽ bị sai sót theo thông tin không chính xác. Nhiều bạn đọc bối rối không rõ nên thực hiện thay đổi thông tin trên chứng minh nhân dân hay làm thủ tục chỉnh lại thông tin trên hộ khẩu. Bài viết dưới dây sẽ hướng dẫn bạn đọc phải làm thế nào khi thông tin trên chứng minh nhân dân và hộ khẩu không khớp với nhau.
Thông tin trên chứng minh nhân dân và hộ khẩu không khớp
1. Chứng minh nhân dân, sổ hộ khẩu
Chứng minh nhân dân là một loại giấy tờ xác nhận về nhân thân do đơn vị có thẩm quyền cấp cho một công dân từ khi đạt đến độ tuổi mà luật định về những đặc điểm nhận dạng riêng, và các thông tin cơ bản của một cá nhân được sử dụng để xuất trình trong quá trình đi lại và thực hiện các giao dịch trên lãnh thổ Việt Nam.
Căn cước công dân có giá trị tương đương với Giấy chứng minh nhân dân.
Sổ đỏ là từ thông dụng, được người dân gọi để chỉ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được quy định tại khoản 16 Điều 3 Luật đất đai 2013: “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất.”
Vì vậy, thông thường thông tin trên chứng minh nhân dân và hộ khẩu không khớp ở mục ngày, tháng, năm sinh.
2. Cần phải chỉnh sửa giấy tờ nào trong tường hợp thông tin trên chứng minh nhân dân và hộ khẩu không khớp?
Điều 6 Nghị định 123/2015/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Hộ tịch 2014 thì:
– Trong các hồ sơ, giấy tờ hộ tịch gắn liền với nhân thân mỗi người: giấy khai sinh, chứng minh nhân dân, hộ khẩu, đăng ký kết hôn thì giấy khai sinh là giấy tờ hộ tịch gốc và thông tin trên các giấy tờ khác phải phù hợp với thông tin trên giấy khai sinh
– Trường hợp nội dung trong hồ sơ, giấy tờ cá nhân khác với nội dung trong Giấy khai sinh thì Thủ trưởng đơn vị, tổ chức quản lý hồ sơ hoặc cấp giấy tờ có trách nhiệm điều chỉnh hồ sơ, giấy tờ theo đúng nội dung trong Giấy khai sinh.
Chính vì vậy, nếu thông tin về ngày tháng năm sinh trong CMND và Sổ hộ khẩu không trùng khớp nhau thì dựa trên Giấy khai sinh xem thông tin trên loại giấy tờ nào bị sai lệch thì tiến hành làm lại.
3. Thủ tục thay đổi thông tin trong sổ hộ khẩu
– Khi có thay đổi về họ, tên, chữ đệm, ngày, tháng, năm sinh hoặc các thay đổi khác về hộ tịch của người có tên trong sổ hộ khẩu thì chủ hộ hoặc người có thay đổi hoặc người được uỷ quyền phải làm thủ tục điều chỉnh (Điều 29 Luật Cư trú 2006).
Căn cứ Điều 10 Thông tư 35/2014/TT-BCA hướng dẫn Luật Cư trú và Nghị định 31/2014/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành thi:
Hồ sơ gồm:
– Sổ hộ khẩu;
– Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu;
– Giấy khai sinh.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn ba ngày công tác, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, đơn vị công an có thẩm quyền phải điều chỉnh, bổ sung các thay đổi trong sổ hộ khẩu.
Thẩm quyền giải quyết:
Người đăng ký thường trú nộp hồ sơ đăng ký thường trú tại đơn vị công an sau đây:
+ Công an huyện, quận, thị xã (đối với thành phố trực thuộc trung ương)
+ Công an xã, thị trấn thuộc huyện, Công an thị xã, thành phố thuộc tình ( đối với tỉnh)
Chú ý: Trường hợp làm thủ tục điều chỉnh thay đổi trong sổ hộ khẩu thì người đến làm thủ tục phải là người có năng lực hành vi dân sự trọn vẹn; đối với người chưa thành niên thì việc làm thủ tục phải thông qua người giám hộ hoặc người uỷ quyền hợp pháp theo hướng dẫn của pháp luật về dân sự.
4. Thủ tục cấp lại chứng minh nhân dân
Theo Điều 5 Nghị định số 05/1999/NĐ-CP về chứng minh nhân dân, trường hợp có thay đổi ngày tháng năm sinh thì phải làm thủ tục đổi chứng minh nhân dân.
Căn cư Điều 6 Nghị định 03/2013/VBHN-BCA về chứng minh nhân dân thủ tục xin cấp lại CMND được thực hiện như sau:
Hồ sơ xin cấp lại Chứng minh nhân dân:
+ Đơn trình bày việc cấp lại Chứng minh nhân dân và đơn phải có xác nhận của công an phường, xã, thị trấn nơi thường trú
+ Xuất trình hộ khẩu thường trú
+ Xuất trình quyết định thay đổi họ, tên, chữ đệm, ngày, tháng, năm sinh;
+ Chụp ảnh;
+ In vân tay hai ngón trỏ;
+ Khai tờ khai xin cấp Chứng minh nhân dân;
– Thời hạn cấp lại chứng minh nhân dân: Kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ và làm xong thủ tục cấp lại, đơn vị Công an phải làm xong Chứng minh nhân dân cho công dân trong thời gian sớm nhất, thời gian giải quyết việc cấp Chứng minh nhân dân tại thành phố, thị xã là không quá 07 ngày công tác đối với trường hợp cấp mới, cấp đổi, 15 ngày công tác đối với trường hợp cấp lại; tại các huyện miền núi vùng cao, biên giới, hải đảo, thời gian giải quyết việc cấp Chứng minh nhân dân đối với tất cả các trường hợp là không quá 20 ngày công tác; các khu vực còn lại thời gian giải quyết việc cấp Chứng minh nhân dân là không quá 15 ngày công tác đối với tất cả các trường hợp.
– Thẩm quyền cấp lại Chứng minh thư nhân dân:
+ Công an cấp huyện nơi đăng ký thường trú hoặc Công an cấp tỉnh theo phân cấp.
+ Công dân đang phục vụ trong quân đội, công an (trừ nghĩa vụ quân sự) chưa đăng ký hộ khẩu cùng gia đình hiện ở tập trung trong doanh trại thì đến Công an cấp huyện nơi đơn vị đóng trụ sở chính, nơi bố trí nhà ở tập thể của đơn vị làm thủ tục.
– Lệ phí: Công dân được cấp lần đầu, đổi, cấp lại Chứng minh nhân dân, phải nộp lệ phí theo hướng dẫn: Cấp đổi, cấp lại theo hướng dẫn của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh nhưng không quá 6.000 đồng (lệ phí không bao gồm tiền chụp ảnh).
Trên đây là nội dung trình bày gửi tới những vấn đề liên quan đến việc thông tin trên chứng minh nhân dân và hộ khẩu không khớp. Nếu quý bạn đọc còn bất kỳ câu hỏi hay phân vân nào về vấn đề này và muốn được nhận sự tư vấn liên quan đến vấn đề thì hãy liên hệ với Công ty Luật LVN Group chúng tôi ngay để nhận được sự tư vấn nhanh chóng, hiệu quả, uy tín, chất lượng và tiết kiệm chi phí nhất.
Công ty Luật LVN Group – Đồng hành pháp lý cùng bạn.
Liên hệ với chúng tôi:
- Hotline: 1900.0191
- Zalo: 1900.0191
- Email: info@lvngroup.vn
- Website: lvngroup.vn