Thông tin về phòng công chứng số 1 tỉnh Tây Ninh - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Thông tin về phòng công chứng số 1 tỉnh Tây Ninh

Thông tin về phòng công chứng số 1 tỉnh Tây Ninh

PHÒNG CÔNG CHỨNG SỐ 1 TÂY NINH

Phòng công chứng số 1 Tây Ninh có mã số thuế 3900369331, được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ngày 13/04/2005.

Doanh nghiệp có ngành nghề kinh doanh chính là “Hoạt động của Đảng cộng sản, tổ chức chính trị – xã hội, hoạt động quản lý nhà nước nói chung và kinh tế tổng hợp”, do Cục Thuế Tỉnh Tây Ninh quản lý.

Địa chỉ trụ sở: 074 Đường Trần Hưng Đạo, Phường 2, Thành phố Tây Ninh, Tây Ninh.

Tên doanh nghiệp:

Phòng công chứng số 1 Tây Ninh

Mã số thuế: 3900369331
Tình trạng hoạt động: Đang hoạt động (đã được cấp GCN ĐKT)
Nơi đăng ký quản lý: Cục Thuế Tỉnh Tây Ninh
Địa chỉ: 074 Đường Trần Hưng Đạo, Phường 2, Thành phố Tây Ninh, Tây Ninh
Ngày cấp giấy phép: 13/04/2005
Ngày nhận TK: 13/04/2005
Năm tài chính: 2005
Cấp Chương Loại Khoản: 2-414-460-463

 Để liên hệ với Phòng công chứng số 1 Tây Ninh, quý khách vui lòng đến trực tiếp địa chỉ 074 Đường Trần Hưng Đạo, Phường 2, Thành phố Tây Ninh, Tây Ninh. Xin cảm ơn!

NGÀNH NGHỀ KINH DOANH

Phòng công chứng số 1 Tây Ninh hiện đang kinh doanh các ngành nghề sau:

Mã: O8411
Ngành: Hoạt động của Đảng cộng sản, tổ chức chính trị – xã hội, hoạt động quản lý nhà nước nói chung và kinh tế tổng hợp (Ngành chính)

Vì sao gọi là phòng công chứng số 1?

Khi nhắc đến phòng công chứng số 1, nhiều người không khỏi câu hỏi rằng vì sao lại có tên gọi như vậy?

Căn cứ vào nhu cầu công chứng của người dân, Sở Tư pháp kết hợp với Sở Kế hoạch và đầu tư cùng Sở Tài chính và Sở Nội vụ sẽ lên đề án đề nghị thành lập Phòng công chứng gửi tới UBND tỉnh. Sau khi xem xét kỹ lưỡng, UBND cấp tỉnh sẽ ban hành quyết định thành lập Phòng Công chứng tại địa phương này. Đây là phòng công chứng đầu tiên của tỉnh, thành phố và là đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Tư pháp. Chính vì vậy, mà được gọi là phòng công chứng số 1.

Phí, lệ phí công chứng năm 2023

MỨC THU PHÍ CÔNG CHỨNG

Trích “Thông tư số 257/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính”

1. Mức thu phí công chứng hợp đồng, giao dịch được xác định theo giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch:

a) Mức thu phí đối với việc công chứng các hợp đồng, giao dịch sau đây được tính như sau:

a1) Công chứng hợp đồng chuyển nhượng, tặng, cho, chia, tách, nhập, đổi, góp vốn bằng quyền sử dụng đất: Tính trên giá trị quyền sử dụng đất.

a2) Công chứng hợp đồng chuyển nhượng, tặng, cho, chia tách, nhập, đổi, góp vốn bằng quyền sử dụng đất có tài sản gắn liền với đất bao gồm nhà ở, công trình xây dựng trên đất: Tính trên tổng giá trị quyền sử dụng đất và giá trị tài sản gắn liền với đất, giá trị nhà ở, công trình xây dựng trên đất.

a3) Công chứng hợp đồng mua bán, tặng cho tài sản khác, góp vốn bằng tài sản khác: Tính trên giá trị tài sản.

a4) Công chứng văn bản thoả thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản: Tính trên giá trị di sản.

a5) Công chứng hợp đồng vay tiền: Tính trên giá trị khoản vay.

a6) Công chứng hợp đồng thế chấp tài sản, cầm cố tài sản: Tính trên giá trị tài sản; trường hợp trong hợp đồng thế chấp tài sản, cầm cố tài sản có ghi giá trị khoản vay thì tính trên giá trị khoản vay.

a7) Công chứng hợp đồng kinh tế, thương mại, đầu tư, kinh doanh: Tính trên giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch.

b) Mức thu phí đối với việc công chứng hợp đồng thuê quyền sử dụng đất; thuê nhà ở; thuê, thuê lại tài sản:

c) Mức thu phí đối với việc công chứng hợp đồng mua bán tài sản đấu giá (tính trên giá trị tài sản) được tính như sau:

d) Đối với các hợp đồng, giao dịch về quyền sử dụng đất, tài sản có giá quy định của đơn vị nhà nước có thẩm quyền thì giá trị quyền sử dụng đất, giá trị tài sản tính phí công chứng được xác định theo thoả thuận của các bên trong hợp đồng, giao dịch đó; trường hợp giá đất, giá tài sản do các bên thoả thuận thấp hơn mức giá do đơn vị nhà nước có thẩm quyền quy định áp dụng tại thời gian công chứng thì giá trị tính phí công chứng tính như sau:

Giá trị quyền sử dụng đất, giá trị tài sản tính phí công chứng = Diện tích đất, số lượng tài sản ghi trong hợp đồng, giao dịch (x) Giá đất, giá tài sản do đơn vị nhà nước có thẩm quyền quy định.

2. Mức phí đối với việc công chứng hợp đồng, giao dịch không theo giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch:

3. Mức thu phí nhận lưu giữ di chúc: 100 nghìn đồng/trường hợp.

4. Mức thu phí cấp bản sao văn bản công chứng: 05 nghìn đồng/trang, từ trang thứ ba (3) trở lên thì mỗi trang thu 03 nghìn đồng nhưng tối đa không quá 100 nghìn đồng/bản.

5. Phí công chứng bản dịch: 10 nghìn đồng/trang với bản dịch thứ nhất.

Trường hợp người yêu cầu công chứng cần nhiều bản dịch thì từ bản dịch thứ 2 trở lên thu 05 nghìn đồng/trang đối với trang thứ nhất, trang thứ 2; từ trang thứ 3 trở lên thu 03 nghìn đồng/trang nhưng mức thu tối đa không quá 200 nghìn đồng/bản.

6. Phí chứng thực bản sao từ bản chính: 02 nghìn đồng/trang đối với trang thứ nhất, trang thứ hai; từ trang thứ ba trở lên thu 01 nghìn đồng/trang nhưng mức thu tối đa không quá 200 nghìn đồng/bản.

7. Phí chứng thực chữ ký trong giấy tờ, văn bản: 10 nghìn đồng/trường hợp (trường hợp hiểu là một hoặc nhiều chữ ký trong một giấy tờ, văn bản).

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com