Thông tư 11/2016/TT-BTC biểu mẫu thực hiện Nghị định 07/2016 - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Thông tư 11/2016/TT-BTC biểu mẫu thực hiện Nghị định 07/2016

Thông tư 11/2016/TT-BTC biểu mẫu thực hiện Nghị định 07/2016

Thông tư 11/2016/TT-BTC có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 8 năm 2016 Thông tư này bãi bỏ Thông tư số 11/2006/TT-BTM ngày 28 tháng 9 năm 2006 của Bộ Thương mại (nay là Bộ Công Thương)

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH BIỂU MẪU THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 07/2016/NĐ-CP NGÀY 25 THÁNG 01 NĂM 2016 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHI TIẾT LUẬT THƯƠNG MẠI VỀ VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN, CHI NHÁNH CỦA THƯƠNG NHÂN NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM

Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;

Căn cứ Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định chi Tiết Luật Thương mại về Văn phòng uỷ quyền, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch,

Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định biểu mẫu thực hiện Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định chi Tiết Luật Thương mại về Văn phòng uỷ quyền, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam như sau:

Điều 1. Các mẫu Đơn đề nghị, Giấy phép, Báo cáo, Thông báo chấm dứt hoạt động của Văn phòng uỷ quyền, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam; mẫu Báo cáo của Cơ quan cấp Giấy phép

1. Mẫu Đơn đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng uỷ quyền (cấp lại theo hướng dẫn tại Khoản 1 Điều 18 Nghị định số 07/2016/NĐ-CP) theo Mẫu MĐ-1 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Mẫu Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng uỷ quyền (cấp lại theo hướng dẫn tại Khoản 2 Điều 18 Nghị định số 07/2016/NĐ-CP) theo Mẫu MĐ-2 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.

3. Mẫu Đơn đề nghị Điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng uỷ quyền theo Mẫu MĐ-3 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.

4. Mẫu Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng uỷ quyền theo Mẫu MĐ-4 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.

5. Mẫu Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập Chi nhánh theo Mẫu MĐ-5 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.

6. Mẫu Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Chi nhánh theo Mẫu MĐ-6 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.

7. Mẫu Đơn đề nghị Điều chỉnh Giấy phép thành lập Chi nhánh theo Mẫu MĐ-7 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.

8. Mẫu Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép thành lập Chi nhánh theo Mẫu MĐ-8 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.

9. Mẫu Giấy phép thành lập Văn phòng uỷ quyền theo Mẫu GP-1 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.

10. Mẫu Giấy phép thành lập Chi nhánh theo Mẫu GP-2 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.

11. Mẫu Thông báo chấm dứt hoạt động của Văn phòng uỷ quyền, Chi nhánh theo Mẫu TB của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.

12. Mẫu Báo cáo hoạt động của Văn phòng uỷ quyền theo Mẫu BC-1 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.

13. Mẫu Báo cáo hoạt động của Chi nhánh theo Mẫu BC-2 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.

14. Mẫu Báo cáo định kỳ hàng năm của Cơ quan cấp Giấy phép theo Mẫu BC-3 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 2. Mã số các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Mã số các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo Bảng 1 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 3. Ghi Giấy phép thành lập Văn phòng uỷ quyền, Giấy phép thành lập Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam

Giấy phép thành lập Văn phòng uỷ quyền, Giấy phép thành lập Chi nhánh được in trên giấy khổ A4. Cách ghi Giấy phép theo Bảng 2 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 4. Tổ chức thực hiện

1. Vụ Kế hoạch, Bộ Công Thương là đơn vị đầu mối chịu trách nhiệm thực hiện việc tiếp nhận, xử lý hồ sơ cấp, cấp lại, Điều chỉnh, gia hạn Giấy phép thành lập Chi nhánh và chấm dứt hoạt động của Chi nhánh theo hướng dẫn tại Điều 6 Nghị định số 07/2016/NĐ-CP, báo cáo Bộ trưởng Bộ Công Thương xem xét, quyết định; chịu trách nhiệm theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Thông tư này.

2. Cục Thương mại điện tử và Công nghệ thông tin, Bộ Công Thương chịu trách nhiệm thiết lập, quản lý, vận hành, duy trì hoạt động cơ sở dữ liệu về Văn phòng uỷ quyền, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Công Thương tại địa chỉ www.moit.gov.vn.

3. Vụ Kế hoạch, Bộ Công Thương có trách nhiệm cập nhật thông tin có liên quan vào cơ sở dữ liệu quy định tại Khoản 2 Điều này trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày cấp, cấp lại, Điều chỉnh, gia hạn và thu hồi Giấy phép thành lập Chi nhánh, chấm dứt hoạt động của Chi nhánh.

4. Cơ quan cấp Giấy phép thành lập Văn phòng uỷ quyền có trách nhiệm cập nhật thông tin có liên quan vào cơ sở dữ liệu quy định tại Khoản 2 Điều này trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày cấp, cấp lại, Điều chỉnh, gia hạn và thu hồi Giấy phép thành lập Văn phòng uỷ quyền, chấm dứt hoạt động của Văn phòng uỷ quyền.

5. Cơ quan cấp Giấy phép thành lập Văn phòng uỷ quyền, Vụ Kế hoạch, Bộ Công Thương có trách nhiệm cập nhật thông tin về xử lý vi phạm hành chính đối với Văn phòng uỷ quyền, Chi nhánh vào cơ sở dữ liệu quy định tại Khoản 2 Điều này sau khi có quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi vi phạm của Văn phòng uỷ quyền, Chi nhánh.

Điều 5. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 8 năm 2016.

2. Thông tư này bãi bỏ Thông tư số 11/2006/TT-BTM ngày 28 tháng 9 năm 2006 của Bộ Thương mại (nay là Bộ Công Thương) hướng dẫn thực hiện Nghị định số 72/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2006 của Chính phủ quy định chi Tiết Luật Thương mại về Văn phòng uỷ quyền, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.

3. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc, các tổ chức, cá nhân có liên quan phản ánh về Bộ Công Thương, Vụ Kế hoạch để được kịp thời hướng dẫn, giải quyết./.

 

PHỤ LỤC

DANH MỤC CÁC BIỂU MẪU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2016/TT-BCT ngày 05 tháng 7 năm 2016 của Bộ Công Thương)

 

Mẫu MĐ-1

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Địa Điểm, ngày… tháng… năm…

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI GIẤY PHÉP THÀNH LẬP
VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN

Kính gửi: ……… (tên Cơ quan cấp Giấy phép)

Tên thương nhân: (tên trên Giấy phép thành lập/Đăng ký doanh nghiệp) ……………………

Tên thương nhân bằng tiếng Anh: (ghi bằng chữ in hoa) ………………………………………….

Tên thương nhân viết tắt ………………………………………………………………………………………

Giấy phép thành lập/Đăng ký doanh nghiệp/Mã số doanh nghiệp: … Ngày cấp: …/…/… Cơ quan cấp: ………………………………………………………………………………………………..

Thời hạn còn lại của Giấy phép thành lập/Đăng ký doanh nghiệp:………………………………

Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên Giấy phép thành lập/Đăng ký doanh nghiệp) …………….

Số tài Khoản:……………………………….. tại Ngân hàng: ………………………………………………..

Điện thoại:………………… Fax:………………… Email:………..Website: ……………………………….

Văn phòng uỷ quyền đã được cấp phép thành lập tại Việt Nam và đang hoạt động (nếu có):

Văn phòng uỷ quyền số 1:

Tên Văn phòng uỷ quyền: ……………………………………………………………………………………..

Giấy phép thành lập Văn phòng uỷ quyền số:… Ngày cấp…/…/… Cơ quan cấp: …………

Mã số thuế: ………………………………………………………………………………………………………..

Điện thoại: ……………. Fax: ………………….. Email: …….. Website: (nếu có) ………………..

Nội dung hoạt động của Văn phòng uỷ quyền: …………………………………………………………

Văn phòng uỷ quyền số …:

…………………………………………………………….(khai báo tương tự như trên)

Văn phòng uỷ quyền đã được cấp phép thành lập tại Việt Nam và đã chấm dứt hoạt động, bao gồm cả chấm dứt hoạt động theo Khoản 1 Điều 18 Nghị định số 07/2016/NĐ-CP (nếu có):

Văn phòng uỷ quyền số …:

Tên Văn phòng uỷ quyền: ……………………………………………………………………………………..

Giấy phép thành lập Văn phòng uỷ quyền số:… Ngày cấp…/…/… Cơ quan cấp: ………..

Nội dung hoạt động của Văn phòng uỷ quyền: …………………………………………………………

Thời Điểm Cơ quan cấp Giấy phép công bố việc chấm dứt hoạt động: ……………………..

Văn phòng uỷ quyền số …:

…………………………………………………………….(khai báo tương tự như trên)

Đề nghị cấp (cấp lại)1 Giấy phép thành lập Văn phòng uỷ quyền số … 2 như sau:

Tên Văn phòng uỷ quyền: …………………………………………………………………………………….

Tên giao dịch bằng tiếng Anh: …………………………………………………………………………….

Tên viết tắt (nếu có): ………………………………………………………………………………………….

Địa Điểm đặt trụ sở Văn phòng uỷ quyền: (ghi số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố)………………………………………………………………………………………….

Nội dung hoạt động của Văn phòng uỷ quyền: (nêu lĩnh vực hoạt động, công việc thực hiện)

-………………………………………………………………………………………………………………..

-………………………………………………………………………………………………………………..

Thời hạn của Giấy phép thành lập: …………………………………………………………….

Người đứng đầu Văn phòng uỷ quyền3:

Họ và tên:……………………………………………. Giới tính: ……………………………………………..

Quốc tịch: ………………………………………………………………………………………………………….

Số định danh cá nhân/Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu: …………………………………………..

Ngày cấp …/…/…. Nơi cấp: …………………………………………………………………………………

Nơi đăng ký lưu trú (đối với người nước ngoài)/Nơi đăng ký thường trú (đối với người Việt Nam): ……………………………………………………………………………………………

Chúng tôi cam kết:

1. Chịu trách nhiệm về sự trung thực và chính xác của nội dung Đơn đề nghị và hồ sơ kèm theo.

2. Chấp hành nghiêm chỉnh quy định của Nghị định số 07/2016/NĐ-CP, pháp luật Việt Nam liên quan đến Văn phòng uỷ quyền của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của Giấy phép thành lập Văn phòng uỷ quyền./.

 

____________________

1 Thương nhân lựa chọn cấp hoặc cấp lại (việc cấp lại áp dụng cho trường hợp cấp lại theo Khoản 1 Điều 18 Nghị định số 07/2016/NĐ-CP).

2 Thương nhân tự khai báo trên cơ sở thứ tự các Văn phòng uỷ quyền đã được cấp phép trước đó.

3 Trường hợp người đứng đầu Văn phòng uỷ quyền là người Việt Nam đã được cấp số định danh cá nhân, chỉ kê khai họ và tên, số định danh cá nhân.

 

Mẫu MĐ-2

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Địa Điểm, ngày… tháng… năm…

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP THÀNH LẬP
VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN

Kính gửi: ..…… (tên Cơ quan cấp Giấy phép)

Tên thương nhân: (tên trên Giấy phép thành lập/Đăng ký doanh nghiệp) ………………….

Tên thương nhân bằng tiếng Anh: (ghi bằng chữ in hoa) …………………………………………

Tên thương nhân viết tắt ……………………………………………………………………………………..

Giấy phép thành lập/Đăng ký doanh nghiệp/Mã số doanh nghiệp: … Ngày cấp: …/…/… Cơ quan cấp:……………………………………………………………………………………………………….

Điện thoại:………………… Fax:………………… Email:………..Website: (nếu có) ………………..

Đề nghị cấp lại4 Giấy phép thành lập Văn phòng uỷ quyền như sau:

Tên Văn phòng uỷ quyền: (tên trên Giấy phép thành lập) …………………………………………..

Giấy phép thành lập Văn phòng uỷ quyền số: … Ngày cấp: …/…/ ………………………………

5Thứ tự của Văn phòng uỷ quyền: …………………………………………………………………………..

Điện thoại:………………… Fax:………………… Email:………..Website: (nếu có) …………………

Mã số thuế: …………………………………………………………………………………………………………

Lý do cấp lại: ……………………………………………………………………………………………………….

Chúng tôi cam kết:

1. Chịu trách nhiệm về sự trung thực và chính xác của nội dung Đơn đề nghị và hồ sơ kèm theo.

2. Chấp hành nghiêm chỉnh quy định của Nghị định số 07/2016/NĐ-CP, pháp luật Việt Nam liên quan đến Văn phòng uỷ quyền của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của Giấy phép thành lập Văn phòng uỷ quyền./.

 

___________________

4 Áp dụng cho trường hợp cấp lại theo Khoản 2 Điều 18 Nghị định số 07/2016/NĐ-CP.

 

Mẫu MĐ-3

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Địa Điểm, ngày… tháng… năm…

ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP THÀNH LẬP
VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN

Kính gửi: ..…… (tên Cơ quan cấp Giấy phép)

Tên thương nhân: (tên trên Giấy phép thành lập/Đăng ký doanh nghiệp) ……………………

Tên thương nhân bằng tiếng Anh: (ghi bằng chữ in hoa)……………………………………………

Tên thương nhân viết tắt:……………………………………………………………………………………….

Giấy phép thành lập/Đăng ký doanh nghiệp/Mã số doanh nghiệp: … Ngày cấp: …/…/… Cơ quan cấp:……………………………………………………………………………………………….

Điện thoại:………….. Fax:…………….. Email:……………..Website: (nếu có)………………………

Đề nghị Điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng uỷ quyền như sau:

Tên Văn phòng uỷ quyền: (tên trên Giấy phép thành lập) ……………………………………………

Giấy phép thành lập Văn phòng uỷ quyền số: ……. Ngày cấp …/…/ ……………………………

6Thứ tự của Văn phòng uỷ quyền: ……………………………………………………………………………

Điện thoại:………….. Fax:…………….. Email:……………..Website: (nếu có) ………………………

Mã số thuế: …………………………………………………………………………………………………………

Nội dung Điều chỉnh: ……………………………………………………………………………………………..

Lý do Điều chỉnh: …………………………………………………………………………………………………..

Chúng tôi cam kết:

1. Chịu trách nhiệm về sự trung thực và chính xác của nội dung Đơn đề nghị và hồ sơ kèm theo.

2. Chấp hành nghiêm chỉnh quy định của Nghị định số 07/2016/NĐ-CP, pháp luật Việt Nam liên quan đến Văn phòng uỷ quyền của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của Giấy phép thành lập Văn phòng uỷ quyền./.

 

____________________

6 Chỉ áp dụng đối với thương nhân nước ngoài có nhiều hơn một Văn phòng uỷ quyền tại Việt Nam và đã được cấp phép trước ngày Thông tư này có hiệu lực. Thương nhân nước ngoài tự xác định thứ tự của Văn phòng uỷ quyền theo thời gian thành lập.

 

Mẫu MĐ-4

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Địa Điểm, ngày… tháng… năm…

ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN GIẤY PHÉP THÀNH LẬP
VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN

Kính gửi: ..…… (tên Cơ quan cấp Giấy phép)

Tên thương nhân: (tên trên Giấy phép thành lập/Đăng ký doanh nghiệp) ……………………

Tên thương nhân bằng tiếng Anh: (ghi bằng chữ in hoa)…………………………………………..

Tên thương nhân viết tắt ……………………………………………………………………………………….

Giấy phép thành lập/Đăng ký kinh doanh/Mã số doanh nghiệp: … Ngày cấp: …/…/… Cơ quan cấp:………………………………………………………………………………………

Thời hạn còn lại của Giấy phép thành lập/Đăng ký kinh doanh: …………………………………

Điện thoại:………….. Fax:…………….. Email:……………..Website: (nếu có)……………………….

Đề nghị gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng uỷ quyền như sau:

Tên Văn phòng uỷ quyền: (tên trên Giấy phép thành lập) ……………………………………………

Giấy phép thành lập Văn phòng uỷ quyền số: … Ngày cấp: …/…/ ……………………………….

7Thứ tự của Văn phòng uỷ quyền: …………………………………………………………………………..

Mã số thuế: …………………………………………………………………………………………………………

Số lao động công tác tại Văn phòng uỷ quyền tại thời Điểm gia hạn:… người; trong đó:

– Số lao động nước ngoài:… người;

– Số lao động Việt Nam: … người.

Thời hạn đề nghị gia hạn Giấy phép thành lập:………………………………………………………….

Chúng tôi cam kết:

1. Chịu trách nhiệm về sự trung thực và chính xác của nội dung Đơn đề nghị và hồ sơ kèm theo.

2. Chấp hành nghiêm chỉnh quy định của Nghị định số 07/2016/NĐ-CP, pháp luật Việt Nam liên quan đến Văn phòng uỷ quyền của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của Giấy phép thành lập Văn phòng uỷ quyền./.

 

____________________

7 Chỉ áp dụng đối với thương nhân nước ngoài có nhiều hơn một Văn phòng uỷ quyền tại Việt Nam và đã được cấp phép trước ngày Thông tư này có hiệu lực. Thương nhân nước ngoài tự xác định thứ tự của Văn phòng uỷ quyền theo thời gian thành lập.

 

Mẫu MĐ-5

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Địa Điểm, ngày… tháng… năm…

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP THÀNH LẬP
CHI NHÁNH CỦA THƯƠNG NHÂN NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM

Kính gửi: Bộ Công Thương

Tên thương nhân: (tên trên Giấy phép thành lập/Đăng ký doanh nghiệp) …………………..

Tên thương nhân bằng tiếng Anh: (ghi bằng chữ in hoa) …………………………………………

Tên thương nhân viết tắt:………………………………………………………………………………………

Giấy phép thành lập/Đăng ký doanh nghiệp/Mã số doanh nghiệp: … Ngày cấp: …/…/… Cơ quan cấp:…………………………………………………………………………………….

Thời hạn còn lại của Giấy phép thành lập/Đăng ký doanh nghiệp:………………………………

Ngành nghề kinh doanh:……………………………………………………………………………………….

Vốn Điều lệ: ………………………………………………………………………………………………………..

Số tài Khoản:……………………………….. tại Ngân hàng: ………………………………………………

Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên Giấy phép thành lập/Đăng ký doanh nghiệp) ……………

Điện thoại:…………………. Fax:……………….. Email:……….. Website: (nếu có) ………………..

Đề nghị cấp Giấy phép thành lập Chi nhánh như sau:

Tên Chi nhánh: ……………………………………………………………………………………………………

Tên giao dịch bằng tiếng Anh: ……………………………………………………………………………….

Tên viết tắt: (nếu có)……………………………………………………………………………………………..

Địa Điểm đặt trụ sở Chi nhánh: (ghi số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố) …………………………………………………………………………………………..

Nội dung hoạt động của Chi nhánh: (nêu lĩnh vực hoạt động, công việc thực hiện) ………..

Thời hạn của Giấy phép thành lập Chi nhánh: ……………………………………………………………

Người đứng đầu Chi nhánh8:

Họ và tên:……………………………………………..Giới tính: ……………………………………………..

Quốc tịch: ………………………………………………………………………………………………………….

Số định danh cá nhân/Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu: …………………………………………..

Ngày cấp …/…/…. Nơi cấp: …………………………………………………………………………………

Nơi đăng ký lưu trú (đối với người nước ngoài)/Nơi đăng ký thường trú (đối với người Việt Nam): ………………………………………………………………………………………………….

Chúng tôi cam kết:

1. Chịu trách nhiệm về sự trung thực và chính xác của nội dung Đơn đề nghị và hồ sơ kèm theo.

2. Chấp hành nghiêm chỉnh quy định của Nghị định số 07/2016/NĐ-CP, pháp luật Việt Nam liên quan đến Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của Giấy phép thành lập Chi nhánh./.

 

____________________

8 Trường hợp người đứng đầu Chi nhánh của thương nhân nước ngoài là người Việt Nam đã được cấp số định danh cá nhân, chỉ kê khai họ và tên, số định danh cá nhân.

 

Mẫu MĐ-6

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Địa Điểm, ngày… tháng… năm…

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP THÀNH LẬP
CHI NHÁNH CỦA THƯƠNG NHÂN NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM

Kính gửi: Bộ Công Thương

Tên thương nhân: (tên trên Giấy phép thành lập/Đăng ký doanh nghiệp) ………………….

Tên thương nhân bằng tiếng Anh: (ghi bằng chữ in hoa) ………………………………………..

Tên thương nhân viết tắt ……………………………………………………………………………………..

Giấy phép thành lập/Đăng ký doanh nghiệp/Mã số doanh nghiệp: … Ngày cấp: …/…/… Cơ quan cấp:……………………………………………………………………………………………

Điện thoại:…………………. Fax:…………………Email:………..Website: (nếu có) ………………..

Đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Chi nhánh như sau:

Tên Chi nhánh: (tên trên Giấy phép thành lập) ……………………………………………………….

Giấy phép thành lập Chi nhánh số: … Ngày cấp …/…/ ……………………………………………

Điện thoại:…………………. Fax:…………………Email:………..Website: (nếu có) ………………..

Mã số thuế: ……………………………………………………………………………………………………….

Lý do cấp lại: ……………………………………………………………………………………………………..

Chúng tôi cam kết:

1. Chịu trách nhiệm về sự trung thực và chính xác của nội dung Đơn đề nghị và hồ sơ kèm theo.

2. Chấp hành nghiêm chỉnh quy định của Nghị định số 07/2016/NĐ-CP, pháp luật Việt Nam liên quan đến Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của Giấy phép thành lập Chi nhánh./.

 

 

Mẫu MĐ-7

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Địa Điểm, ngày… tháng… năm…

ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP THÀNH LẬP
CHI NHÁNH CỦA THƯƠNG NHÂN NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM

Kính gửi: Bộ Công Thương

Tên thương nhân: (tên trên Giấy phép thành lập/Đăng ký doanh nghiệp) ………………..

Tên thương nhân bằng tiếng Anh: (ghi bằng chữ in hoa) ……………………………………….

Tên thương nhân viết tắt ……………………………………………………………………………………

Giấy phép thành lập/Đăng ký doanh nghiệp/Mã số doanh nghiệp: … Ngày cấp: …/…/… Cơ quan cấp:……………………………………………………………………………….

Điện thoại:…………………. Fax:…………………Email:………..Website: (nếu có) ……………….

Đề nghị Điều chỉnh Giấy phép thành lập Chi nhánh như sau:

Tên Chi nhánh: (tên trên Giấy phép thành lập) ……………………………………………………….

Giấy phép thành lập Chi nhánh số: … Ngày cấp …/…/ ……………………………………………

Địa Điểm đặt trụ sở Chi nhánh: (ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/ huyện, tỉnh/thành phố) ………………………………………………………………………………………………….

Điện thoại: ……………. Fax: …………………… Email: …….. Website: (nếu có) ………………..

Số tài Khoản ngoại tệ: …………………………. tại Ngân hàng: ……………………………………….

Số tài Khoản tiền Việt Nam:…………………..tại Ngân hàng: ……………………………………….

Mã số thuế: ………………………………………………………………………………………………………..

Nội dung Điều chỉnh: ……………………………………………………………………………………………

Lý do Điều chỉnh: ………………………………………………………………………………………………..

Chúng tôi cam kết:

1. Chịu trách nhiệm về sự trung thực và chính xác của nội dung Đơn đề nghị và hồ sơ kèm theo.

2. Chấp hành nghiêm chỉnh quy định của Nghị định số 07/2016/NĐ-CP, pháp luật Việt Nam liên quan đến Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của Giấy phép thành lập Chi nhánh./.

 

 

Mẫu MĐ-8

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Địa Điểm, ngày… tháng… năm…

ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN GIẤY PHÉP THÀNH LẬP
CHI NHÁNH CỦA THƯƠNG NHÂN NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM

Kính gửi: Bộ Công Thương

Tên thương nhân: (tên trên Giấy phép thành lập/Đăng ký doanh nghiệp) ………………….

Tên thương nhân bằng tiếng Anh: (ghi bằng chữ in hoa) ………………………………………..

Tên thương nhân viết tắt …………………………………………………………………………………….

Giấy phép thành lập/Đăng ký kinh doanh/Mã số doanh nghiệp: … Ngày cấp: …/…/… Cơ quan cấp:………………………………………………………………………

Ngành nghề kinh doanh:……………………………………………………………………………………….

Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên Giấy phép thành lập/Đăng ký kinh doanh)………………..

Điện thoại:………….. Fax:…………….. Email:……………..Website: (nếu có) ………………………

Đề nghị gia hạn Giấy phép thành lập Chi nhánh như sau:

Tên Chi nhánh: (tên trên Giấy phép thành lập) ………………………………………………………..

Giấy phép thành lập Chi nhánh số:………….Ngày cấp: …/…/ ……………………………………

Số lao động công tác tại Chi nhánh tại thời Điểm gia hạn:… người; trong đó:

– Số lao động nước ngoài:… người;

– Số lao động Việt Nam: … người.

Thời hạn đề nghị gia hạn Giấy phép thành lập:………………………………………………………..

Chúng tôi cam kết:

1. Chịu trách nhiệm về sự trung thực và chính xác của nội dung Đơn đề nghị và hồ sơ kèm theo.

2. Chấp hành nghiêm chỉnh quy định của Nghị định số 07/2016/NĐ-CP, pháp luật Việt Nam liên quan đến Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của Giấy phép thành lập Chi nhánh./.

 

 

Mẫu GP-1

 

9 Trường hợp người đứng đầu Văn phòng uỷ quyền là người Việt Nam đã được cấp số định danh cá nhân, chỉ ghi họ và tên, số định danh cá nhân.

 

Mẫu GP-2

___________________

10 Trường hợp người đứng đầu Chi nhánh là người Việt Nam đã được cấp số định danh cá nhân, chỉ ghi họ và tên, số định danh cá nhân.

 

Mẫu TB

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Địa Điểm, ngày… tháng… năm…

THÔNG BÁO CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG
CỦA VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN…/CHI NHÁNH … TẠI VIỆT NAM

Kính gửi: … (tên Cơ quan cấp Giấy phép)

Tên thương nhân: (ghi bằng chữ in hoa tên thương nhân bằng tiếng Anh)…………………..

Tên Văn phòng uỷ quyền/Chi nhánh tại Việt Nam: (ghi bằng chữ in hoa tên Văn phòng uỷ quyền/Chi nhánh trong Giấy phép thành lập): ………………………………………………………..

Giấy phép thành lập Văn phòng uỷ quyền/Chi nhánh số…………..Ngày cấp: … /…/……….

Địa chỉ trụ sở Văn phòng uỷ quyền/Chi nhánh: (ghi địa Điểm đặt trụ sở Văn phòng uỷ quyền/Chi nhánh theo Giấy phép thành lập) ………………………………………………………………….

Điện thoại:………….. Fax:…………….. Email:……………..Website: (nếu có) ………………………

Thời hạn hoạt động: từ ngày…. tháng… năm…. đến ngày… tháng… năm……………………..

11Thông báo việc thanh toán (hoặc chưa thanh toán) các Khoản nợ và thực hiện các nghĩa vụ khác có liên quan đến việc chấm dứt hoạt động của Văn phòng uỷ quyền…/Chi nhánh…:

1. Thuế: ……………………………………………………………………………………………………………..

2. Bảo hiểm xã hội:………………………………………………………………………………………………

3. Các Khoản khác:………………………………………………………………………………………………

4. Các nghĩa vụ khác (nếu có): ………………………………………………………………………………

Đề nghị chấm dứt hoạt động Văn phòng uỷ quyền…/Chi nhánh tại Việt Nam:

Từ ngày…tháng…năm…

Lý do chấm dứt hoạt động: ……………………………………………………………………………………

Chúng tôi cam kết:

1. Chịu trách nhiệm về sự trung thực và chính xác của nội dung Thông báo này.

2. Chấp hành nghiêm chỉnh quy định của Nghị định số 07/2016/NĐ-CP, pháp luật Việt Nam liên quan đến chấm dứt hoạt động của Văn phòng uỷ quyền/Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam./.

 

____________________

11 Trong trường hợp chấm dứt hoạt động do chuyển địa Điểm đặt trụ sở Văn phòng uỷ quyền theo hướng dẫn tại Khoản 1 Điều 18 của Nghị định số 07/2016/NĐ-CP, không phải kê khai nội dung này.

 

Mẫu BC-1

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Địa Điểm, ngày… tháng… năm…

BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG CỦA VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN

(Năm ….. )

Tên Văn phòng uỷ quyền: (ghi bằng chữ in hoa, đậm tên Văn phòng uỷ quyền trong Giấy phép thành lập) ……………………………………………………………………………………………

Giấy phép thành lập Văn phòng uỷ quyền số: …….. Ngày cấp…/…/… ………………………..

Số tài Khoản ngoại tệ (nếu có): ……………….. tại Ngân hàng: ……………………………………..

Số tài Khoản tiền Việt Nam: ……………………..tại Ngân hàng: ………………………………………

Điện thoại:………….. Fax:…………….. Email:……………..Website: (nếu có) ……………………..

Mã số thuế: …………………………………………………………………………………………………………

Nội dung hoạt động của Văn phòng uỷ quyền: ………………………………………………………….

Người đứng đầu Văn phòng uỷ quyền12:

Họ và tên: (ghi bằng chữ in hoa)…………………………… Giới tính:……………………..

Số định danh cá nhân/Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu: ………………………………………

Ngày cấp: …../……/…. Nơi cấp: …………………………………………………………………………

Nơi đăng ký lưu trú (đối với người nước ngoài)/Nơi đăng ký thường trú (đối với người Việt Nam): ……………………………………………………………………………………………….

Báo cáo hoạt động của Văn phòng uỷ quyền … trong năm … như sau:

I. Nhân sự của Văn phòng uỷ quyền (bao gồm Trưởng uỷ quyền và lao động công tác tại Văn phòng uỷ quyền)

1. Lao động công tác tại Văn phòng uỷ quyền (tại thời Điểm báo cáo)

2. Thay đổi lao động trong năm (chỉ báo cáo người vào công tác và người chấm dứt công tác tại Văn phòng uỷ quyền)

II. Hoạt động của Văn phòng uỷ quyền

1. Hoạt động thương mại

a) Hoạt động chủ yếu trong năm… (nêu lĩnh vực hoạt động, công việc thực hiện trong năm):

– Các hoạt động tìm kiếm và giao dịch với đối tác (tên các đối tác và lĩnh vực): ……………

– Các dự án tham gia (lĩnh vực, nội dung và địa Điểm triển khai): ……………………………….

– Tổ chức/tham gia hội nghị, quảng cáo, hội chợ, trưng bày, triển lãm… theo hướng dẫn của pháp luật: ………………………………………………………………………………………………

– Các hoạt động xã hội (nếu có):……………………………………………………………………………..

– Hoạt động khác: …………………………………………………………………………………………………

b) Kết quả hoạt động thực tiễn trong năm:

2. Hoạt động trong các lĩnh vực khác (nêu công việc cụ thể trong mỗi lĩnh vực mà Văn phòng uỷ quyền đã được cấp phép thực hiện)

2.1. ………………………………………………………………………………………………………………………

2.2. ……………………………………………………………………………………………………………………….

III. Đề xuất, kiến nghị

……………………………………………………………………………………………………

Chúng tôi xin chịu trách nhiệm về sự trung thực và tính chính xác của nội dung báo cáo./.

 

___________________

12 Trường hợp người đứng đầu Văn phòng uỷ quyền là người Việt Nam đã được cấp số định danh cá nhân, chỉ kê khai họ và tên, số định danh cá nhân.

 

Mẫu BC-2

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Địa Điểm, ngày… tháng… năm…

BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG CỦA CHI NHÁNH

(Năm: …)

Tên Chi nhánh: (ghi bằng chữ in hoa, đậm theo tên trong Giấy phép thành lập) ………….

Giấy phép thành lập Chi nhánh số: ………………………… Ngày cấp …/…/… ………………….

Địa chỉ trụ sở Chi nhánh: (ghi số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố)… Điện thoại:………….. Fax:…………….. Email:……………..Website: (nếu có) ……………….

Số tài Khoản ngoại tệ tại Việt Nam: ………. tại Ngân hàng: ………………………………………..

Số tài Khoản tiền Việt Nam: …………………. tại Ngân hàng: ………………………………………..

Mã số thuế: …………………………………………………………………………………………………………

Nội dung hoạt động của Chi nhánh: ……………………………………………………………………….

Người đứng đầu Chi nhánh13:

Họ và tên: (ghi bằng chữ in hoa)…………………………… Giới tính:……………………..

Số định danh cá nhân/Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu: …………………………………………..

Ngày cấp: …../……/…. Nơi cấp: …………………………………………………………………………….

Nơi đăng ký lưu trú (đối với người nước ngoài)/Nơi đăng ký thường trú (đối với người Việt Nam): ……………………………………………………………………………

Báo cáo hoạt động của Chi nhánh …trong năm… như sau:

I. Nhân sự của Chi nhánh (bao gồm Trưởng chi nhánh và lao động công tác tại Chi nhánh)

1. Lao động công tác tại Chi nhánh (tại thời Điểm báo cáo)

2. Thay đổi lao động trong năm (chỉ báo cáo người vào công tác và người chấm dứt công tác tại Chi nhánh)

II. Hoạt động của Chi nhánh

1. Nội dung hoạt động của Chi nhánh: (ghi cụ thể công việc đã thực hiện) ………………….

2. Tình hình hoạt động: ………………………………………………………………………………………..

3. Kết quả hoạt động kinh doanh:…………………………………………………………………………..

III. Đánh giá chung về tình hình hoạt động trong năm của Chi nhánh

1. Đánh giá chung: ………………………………………………………………………………………………

2. Thuận lợi: ……………………………………………………………………………………………………….

3. Khó khăn/vướng mắc: ………………………………………………………………………………………

IV. Đề xuất, kiến nghị

…………………………………………………………………………………………………

Chúng tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và tính chính xác của nội dung báo cáo./.

 

__________________

13 Trường hợp người đứng đầu Chi nhánh là người Việt Nam đã được cấp số định danh cá nhân, chỉ kê khai họ và tên, số định danh cá nhân.

Mẫu BC-3

 

BÁO CÁO TÌNH HÌNH CẤP, THU HỒI GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA THƯƠNG NHÂN NƯỚC NGOÀI TẠI…

(Năm:…)

Kính gửi: Bộ Công Thương

1. Tình hình cấp và thu hồi Giấy phép thành lập Văn phòng uỷ quyền

2. Tình hình và kết quả tuyên truyền, phổ biến pháp luật

…………………………………………………………………………………………………

3. Tình hình và kết quả thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm

………………………………………………………………………………………………….

4. Nhận xét, đánh giá

…………………………………………………………………………………………………

5. Đề xuất, kiến nghị

 

 

Bảng 1

MÃ SỐ TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG

 

Bảng 2

GHI GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN,
CHI NHÁNH CỦA THƯƠNG NHÂN NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM

I. Số Giấy phép thành lập Văn phòng uỷ quyền

a) Số Giấy phép thành lập Văn phòng uỷ quyền do Sở Công Thương các tỉnh, thành phố cấp gồm 9 chữ số (00-00000-00).

b) Số Giấy phép thành lập Văn phòng uỷ quyền do Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao cấp gồm các chữ đặc định riêng cho Ban quản lý (BQL, BQLVSIP, BQLKKT, BQLCNC …và 9 chữ số (00-000-00).

c) Cấu trúc 9 chữ số:

– 02 chữ số đầu thể hiện Mã số tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Bảng 1 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này);

– 05 chữ số tiếp theo, từ 00001 đến 99999, là số thứ tự theo thời gian cấp phép do đơn vị cấp phép địa phương quy định;

– 02 chữ số cuối, từ 01 đến 99, là số thứ tự theo thời gian của Văn phòng uỷ quyền của cùng một thương nhân, do thương nhân tự khai báo.

d) Ví dụ ghi số Giấy phép thành lập Văn phòng uỷ quyền

– Giấy phép thứ 10 do Sở Công Thương thành phố Hồ Chí Minh cấp cho Văn phòng uỷ quyền thứ nhất của thương nhân nước ngoài ABC, số Giấy phép được ghi: 79-00010-01;

– Giấy phép thứ 8 do Ban quản lý khu công nghệ cao Thành phố Hồ Chí Minh cấp cho Văn phòng uỷ quyền thứ hai của thương nhân nước ngoài ABC, số Giấy phép được ghi: BQLKCNC-79-00008-02.

– Giấy phép thứ 5 do Ban quản lý VSIP tỉnh Bình Dương cấp cho Văn phòng uỷ quyền thứ ba của thương nhân nước ngoài ABC, số Giấy phép được ghi: BQLVSIP-74-00005-03.

2. Số Giấy phép thành lập Chi nhánh

a) Giấy phép thành lập Chi nhánh gồm 6 chữ số (0000-00)

– 04 chữ số đầu thể hiện năm cấp Giấy phép thành lập Chi nhánh

– 02 chữ số sau là số thứ tự của Giấy phép thành lập Chi nhánh do Bộ Công Thương cấp trong năm đó.

b) Ví dụ cách ghi số Giấy phép thành lập Chi nhánh

– Giấy phép thứ 10 được cấp trong năm 2016, số Giấy phép được ghi: 2016-10

– Giấy phép thứ 2 được cấp trong năm 2017, số Giấy phép được ghi: 2017-02.

II. Hướng dẫn ghi một số chi Tiết trên Giấy phép

1. Cấp lần đầu: ghi ngày tháng năm cấp Giấy phép thành lập

– Văn phòng uỷ quyền của thương nhân nước ngoài AAA lần đầu vào Việt Nam. Sở Công Thương Hà Nội cấp Giấy phép thành lập vào ngày 01 tháng 9 năm 2016, ghi:

Cấp lần đầu: ngày 01 tháng 9 năm 2016

– Văn phòng uỷ quyền của thương nhân nước ngoài BBB có Giấy phép thành lập số 01000010, do Sở Công Thương Hà Nội cấp vào ngày 10 tháng 10 năm 2013. Nay chấm dứt hoạt động ở Hà Nội và chuyển đến Đà Nẵng. Sở Công Thương Đà Nẵng cấp Giấy phép vào ngày 05 tháng 9 năm 2016, ghi:

Cấp lần đầu: ngày 05 tháng 9 năm 2016

(Cấp lại trên cơ sở Giấy phép số 01000010, ngày 10 tháng 10 năm 2013).

2. Cấp lại theo hướng dẫn tại Khoản 2 Điều 18 Nghị định số 07/2016/NĐ-CP: ghi theo lần cấp lại gần nhất

– Văn phòng uỷ quyền của thương nhân nước ngoài BBB đã được cấp Giấy phép thành lập, nay được cấp lại lần đầu theo hướng dẫn tại Khoản 2 Điều 18 Nghị định số 07/2016/NĐ-CP vào ngày 31 tháng 12 năm 2016, ghi:

Cấp lần đầu: ngày 05 tháng 9 năm 2016

Cấp lại lần đầu: ngày 31 tháng 12 năm 2016

(Cấp lại trên cơ sở Giấy phép số 01000100, ngày 10 tháng 10 năm 2013).

3. Điều chỉnh: ghi theo lần Điều chỉnh gần nhất

– Trường hợp Văn phòng uỷ quyền của thương nhân nước ngoài BBB đã được cấp Giấy phép thành lập, nay được Điều chỉnh lần đầu ngày 31 tháng 12 năm 2017, ghi:

Cấp lần đầu: ngày 01 tháng 9 năm 2016

Cấp lại lần đầu: ngày 31 tháng 12 năm 2016

Điều chỉnh lần đầu: ngày 31 tháng 12 năm 2017

(Cấp lại trên cơ sở Giấy phép số 01000100, ngày 10 tháng 10 năm 2013).

– Trường hợp Văn phòng uỷ quyền của thương nhân nước ngoài BBB đã được cấp Giấy phép thành lập, nay được Điều chỉnh lần 2 vào ngày 30 tháng 6 năm 2018, ghi:

Cấp lần đầu: ngày 01 tháng 9 năm 2016

Cấp lại lần đầu: ngày 31 tháng 12 năm 2016

Điều chỉnh lần:2, ngày 30 tháng 6 năm 2018

(Cấp lại trên cơ sở Giấy phép số 01000100, ngày 10 tháng 10 năm 2013).

3. Gia hạn: ghi theo lần gia hạn gần nhất

– Văn phòng uỷ quyền của thương nhân nước ngoài BBB đã được cấp Giấy phép thành lập, nay được gia hạn lần đầu vào ngày 10 tháng 10 năm 2018, ghi:

Cấp lần đầu: ngày 01 tháng 9 năm 2016

Cấp lại lần đầu: ngày 31 tháng 12 năm 2016

Điều chỉnh lần:2, ngày 30 tháng 6 năm 2018

Gia hạn lần đầu: ngày 10 tháng 10 năm 2018

(Cấp lại trên cơ sở Giấy phép số 01000100, ngày 10 tháng 10 năm 2013).

III. Hướng dẫn ghi số Giấy phép của Văn phòng uỷ quyền đã được cấp phép trước ngày Thông tư này có hiệu lực

Thương nhân nước ngoài đã được cấp Giấy phép thành lập Văn phòng uỷ quyền trước ngày Thông tư này có hiệu lực, nay có nhu cầu cấp lại theo hướng dẫn tại Khoản 2 Điều 18 Nghị định số 07/2006/NĐ-CP hoặc Điều chỉnh hoặc gia hạn Giấy phép thành lập, Cơ quan cấp Giấy phép cấp Giấy phép mới theo hướng dẫn tại Nghị định số 07/2007/NĐ-CP và Thông tư này, đồng thời ghi số Giấy phép mới theo hướng dẫn nêu tại Thông tư này.

Ví dụ:

– Văn phòng uỷ quyền của thương nhân nước ngoài CCC có Giấy phép thành lập số 01000020, do Sở Công Thương Hà Nội cấp vào năm 2013, nay đề nghị Điều chỉnh nội dung hoạt động của Văn phòng uỷ quyền. Thương nhân CCC khai báo đây là Văn phòng uỷ quyền thứ hai của họ tại Việt Nam. Sở Công Thương Hà Nội cấp Giấy phép mới với nội dung đã được Điều chỉnh và ghi số Giấy phép mới là: 01-00020-02.

– Văn phòng uỷ quyền của thương nhân nước ngoài DDD có Giấy phép thành lập số 41000015, do Sở Công Thương Thành phố Hồ Chí Minh cấp vào năm 2011, nay đề nghị gia hạn thời hạn hoạt động. Thương nhân DDD khai báo đây là Văn phòng uỷ quyền thứ tư của họ tại Việt Nam. Sở Công Thương Thành phố Hồ Chí Minh cấp Giấy phép mới với thời hạn đã được gia hạn và ghi số Giấy phép mới là: 79-00015-04.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com