Thông tư số 40/2015/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên Môi trường - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Thông tư số 40/2015/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên Môi trường

Thông tư số 40/2015/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên Môi trường

Thông tư 40/2015/TT-BTNMT được ban hành ngày 17/8/2015 quy định quy trình kỹ thuật quan trắc khí. Bài viết Thông tư số 40/2015/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên Môi trường của Luật LVN Group dưới đây sẽ giúp bạn đọc có cái nhìn tổng quát hơn. 

Thông tư số 40/2015/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên Môi trường

1. Thuộc tính 

Loại văn bản: Thông tư

Số, ký hiệu: 40/2015/TT-BTNMT

Cơ quan ban hành: BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

Ngày ban hành: 17/08/2015

Trích yếu: về quy trình kỹ thuật quan trắc khí thải.

Ngày hiệu lực: 05/10/2015

Tình trạng: hết hiệu lực 

Các Thông tư 40/2015/TT-BTNMT ngày 17/8/2015 quy định quy trình kỹ thuật quan trắc khí thải thay thế bởi Thông tư 24/2017/TT-BTNMT ngày 01/9/2017 quy định kỹ thuật quan trắc môi trường.

2. Văn bản liên quan 

2.1. Văn bản căn cứ    

Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

  • Số hiệu: 21/2013/NĐ-CP
  • Ngày ban hành: 04/03/2013
  • Ngày có hiệu lực: 01/05/2013

Luật bảo vệ môi trường.

  • Số hiệu: 55/2014/QH13
  • Ngày ban hành: 23/06/2014
  • Ngày có hiệu lực: 01/01/2015

2.2. Văn bản thay thế/bãi bỏ/hủy bỏ/đình chỉ một phần    

Về bảo vệ môi trường cụm công nghiệp, khu kinh doanh, dịch vụ tập trung, làng nghề và cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.

  • Số hiệu: 31/2016/TT-BTNMT
  • Ngày ban hành: 14/10/2016
  • Ngày có hiệu lực: 01/12/2016

3. Nội dung Thông tư

Nội dung thông tư 40 bao gồm các điều khoản sau:

Điều 1: Phạm vi điều chỉnh

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Điều 3. Giải thích từ ngữ và chữ viết tắt

Điều 4. Nguyên tắc áp dụng các tiêu chuẩn, phương pháp viện dẫn Nội dung chính của thông tư viện dẫn

Điều 5.Quy trình kỹ thuật quan trắc khí thải

Điều 6.Xác định mục tiêu của chương trình quan trắc

Điều 7. Thiết kế chương trình quan trắc

Điều 8. Thực hiện chương trình quan trắc

Điều 9. Hiệu lực thi hành

Điều 10. Điều khoản thi hành

06 phụ lục

Phụ lục 1: Xác định vị trí, số điểm quan trắc khí thải

Phụ lục 2: Xác định vận tốc và lưu lượng khí thải

Phụ lục 3: Xác định khối lượng mol phân tử khí khô Nội dung chính của thông tư

Phụ lục 4: Xác định hàm ẩm trong khí thải

Phụ lục 5: Xác định nồng độ bụi từ khí thải

Phụ lục 6: Yêu cầu kỹ thuật và quy trình đo các chất ô nhiễm dạng khí trong khí thải bằng thiết bị đo trực tiếp

*Thông số quan trắc:

Thông số bắt buộc quan trắc trực tiếp tại hiện trường: Nhiệt độ, Vận tốc, Lưu lượng, Hàm ẩm, Khối lượng mol, phân tử khí khô, Áp suất khí thải.

Thông số lấy mẫu tại hiện trường để phân tích trong phòng thí nghiệm gồm: Bụi tổng PM, Bụi PM10, SO2 , NOx (NO và NO2 ), H2SO4 , độ khói, CO, H2S, COS, CS2 , Pb, F- , hợp chất hữu cơ, dioxin/furan (PCDD/PCDF), tổng các chất hữu cơ không bao gồm mêtan (TGNMO), HBr, Cl , Br , Nội dung chính của thông tư hữu cơ không bao gồm mêtan (TGNMO), HBr, Cl2 , Br2 , HF, HCl, Sb, As, Ba, Be, Cd, Cr, Co, Cu, Mn, Ni, P, Se, Ag, TI, Zn, Hg, hợp chất hidrocacbon đa vòng thơm (PAHs);

Các thông số: SO2 , NOx (NO và NO2 ), CO, O2 ngoài việc lấy mẫu hiện trường và phân tích trong phòng thí nghiệm như đã quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 7, có thể sử dụng phương pháp đo đạc trực tiếp tại hiện Nội dung chính của thông tư có thể sử dụng phương pháp đo đạc trực tiếp tại hiện trường khi đáp ứng trọn vẹn các điều kiện quy định tại Phụ lục 06 ban hành kèm theo Thông tư. 

*Thời gian, tần suất và số mẫu quan trắc:

1.Thời gian quan trắc: mẫu được lấy vào thời gian hoạt động sản xuất của cơ sở đạt tối thiểu 50% công suất thiết kế. Cơ sở phải vận hành hoạt động ổn định trong suốt thời gian lấy mẫu; Nội dung chính của thông tư suốt thời gian lấy mẫu;

2.Tần suất quan trắc: tối thiểu là 01 lần/03 tháng; 3. Số lượng mẫu trong 01 lần quan trắc: tối thiểu là 03 mẫu/01 lần.

*Chuẩn bị tại hiện trường trước khi quan trắc

  • Xác định vị trí quan trắc;
  • Chuẩn bị lỗ lấy mẫu, sàn công tác;
  • Các phương án nâng, hạ thiết bị, an toàn lao động, nguồn điện;
  • Kiểm tra và lắp ráp thiết bị: kiểm tra đầu lấy mẫu, các đầu của ống pitot, vật liệu lọc; ghi ký hiệu (gồm vỏ hộp, bao bì bảo quản mẫu) trước khi lắp vào thiết bị; tiến hành lắp ráp thiết bị lấy mẫu;
  • Kiểm tra độ kín của thiết bị.

*QA/QC trong quan trắc khí thải

Thực hiện theo Thông tư số 21/2012/TT-BTNM

Thực hiện các chuẩn bị theo kế hoạch, quy trình

Tráng rửa dụng cụ thủy tinh, các dụng cụ tiếp xúc với dòng khí thải 3 lần bằng acetone hoặc 3 lần bằng hexane trước khi lấy mẫu. Nội dung chính của thông tư hexane trước khi lấy mẫu.

Tỷ lệ phần trăm lấy mẫu đẳng động học (I) phải đạt trong khoảng 90% <I<110%. Ø Thiết bị được hiệu chuẩn định kỳ Ø Cán bộ được đào tạo về quan trắc khí thải ống khói><110%

Thiết bị được hiệu chuẩn định kỳ

Cán bộ được đào tạo về quan trắc khí thải ống khói

*Xử lý số liệu và báo cáo    (Hồ sơ quan trắc bao gồm)

Hồ sơ quan trắc hiện trường: biên bản, nhật ký lấy mẫu, đo đạc tại hiện trường, biên bản giao nhận mẫu, biểu ghi kết quả đo tại hiện trường, kết quả tính toán, quan Nội dung chính của thông tư ghi kết quả đo tại hiện trường, kết quả tính toán, quan trắc hiện trường;

Hồ sơ phân tích phòng thí nghiệm: biên bản thử nghiệm, kết quả tính toán, phân tích phòng thí nghiệm, dữ liệu gốc lưu trong các thiết bị phân tích;

Hồ sơ thực hiện công tác bảo đảm chất lượng và kiểm soát chất lượng hiện trường và phòng thí nghiệm

Hồ sơ kiểm định, hiệu chuẩn thiết bị.

Tính toán kết quả quan trắc:                                                 

Kết quả được báo cáo là kết quả trung bình của ít nhất 03 mẫu trong 01 lần quan trắc;

Trường hợp quan trắc các thông số tại hiện trường, việc tính toán kết quả quan trắc phải thực Nội dung chính của thông tư trường, việc tính toán kết quả quan trắc phải thực hiện theo hướng dẫn tại Khoản 5 Phụ lục 6.

Trên đây là nội dung giới thiệu của chúng tôi về Thông tư số 40/2015/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên Môi trường cũng như các vấn đề pháp lý khác có liên quan trong phạm vi này. Trong quá trình nghiên cứu nếu quý khách hàng còn câu hỏi hay quan tâm và có nhu cầu tư vấn và hỗ trợ vui lòng liên hệ với chúng tôi.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com