Thông tư số 45/2017/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên Môi trường - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Thông tư số 45/2017/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên Môi trường

Thông tư số 45/2017/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên Môi trường

Thông tư số 45/2017/TT-BTNMT ngày 23/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành định mức kinh tế – kỹ thuật công tác điều tra khảo sát khí tượng thủy văn. Luật LVN Group gửi tới cho bạn đọc thông tin về thông tư trong nội dung trình bày Thông tư số 45/2017/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên Môi trường

Thông tư số 45/2017/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên Môi trường

1. Thuộc tính Thông tư 

Ngày ban hành : 23/10/2017

Ngày hiệu lực : 08/01/2018

Thuộc chủ đề : Văn bản pháp quy » Khí tượng thủy văn và Biến đổi khí hậu

Cơ quan ban hành : Bộ Tài nguyên và Môi trường

Số hiệu văn bản : 45/2017/TT-BTNMT

2. Nội dung công việc điều tra, khảo sát khí tượng thủy văn 

Theo đó Thông tư 45 quy định nội dung công việc điều tra, khảo sát khí tượng gồm:

Chuẩn bị:

Việc chuẩn bị bao gồm những công việc sau:

  • Nhận nhiệm vụ;
  • Lập đề cương;
  • Thu thập tài liệu liên quan;
  • Chọn sơ bộ vị trí trên bản đồ;
  • Chọn vị trí đặc điểm đo đạc khảo sát;
  • Vẽ sơ đồ định vị điểm đo đạc khảo sát;
  • Liên hệ với địa phương về việc điều tra khảo sát;
  • Chuẩn bị máy, thiết bị, dụng cụ và vật tư cho điều tra khảo sát;
  • Lắp đặt và kiểm tra các loại máy, thiết bị trước khi đo đạc, khảo sát.

Đo đạc khảo sát chi tiết

Đo đạc khảo sát chi tiết hàng ngày theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quan trắc khí tượng, gồm các yếu tố sau: gió, áp suất khí quyển, nhiệt độ không khí, độ ẩm không khí, lượng mưa, lượng bốc hơi, nhiệt độ mặt đất và các lớp đất sâu, độ ẩm đất và các lớp đất sâu, thời gian nắng, bức xạ, tầm nhìn ngang, mây, sự kiện khí tượng.

Tháo dỡ, thu dọn dụng cụ, thiết bị đo đạc khảo sát và bảo dưỡng.

Hoàn thiện tài liệu:

Thông tư 45 quy định việc hoàn thiện tài liệu bao gồm những công việc sau:

  • Hiệu chỉnh sai số các yếu tố đã đo đạc;
  • Quy toán kết quả và lập bảng số liệu;
  • Lập hồ sơ, bảng biểu số liệu khảo sát theo yêu cầu khảo sát;
  • Nhập số liệu vào máy tính, thực hiện kiểm soát, hiệu chỉnh số liệu, giao nộp kết quả khảo sát, viết báo cáo tổng hợp và nghiệm thu.

3. Định mức kinh tế – kỹ thuật công tác điều tra khảo sát khí tượng thủy văn

Định mức kinh tế – kỹ thuật công tác điều tra khảo sát khí tượng thủy văn gồm:

1) Điều tra khảo sát khí tượng:Điều tra khảo sát khí tượng bề mặt; điều tra khảo sát khí tượng trên cao.

2) Điều tra khảo sát thủy văn – khí tượng thủy văn biển:Khảo sát địa hình phục vụ khảo sát thủy văn; điều tra khảo sát thủy văn vùng sông không ảnh hưởng thủy triều; điều tra khảo sát thủy văn vùng sông ảnh hưởng thủy triều; điều tra khảo sát khí tượng thủy văn biển.

Ban hành Định mức kinh tế – kỹ thuật công tác điều tra khảo sát khí tượng thuỷ văn.

4. Cách tính định mức kinh tế – kỹ thuật trong điều tra khảo sát khí tượng thủy văn

Thông tư 45/2017/TT-BTNMT còn quy định việc tính định mức kinh tế – kỹ thuật trong điều tra khảo sát khí tượng thủy văn thông qua hệ số điều chỉnh như sau:

Công thức tính:M = Mc x K

Trong đó:M là định mức thực tiễn;Mc là định mức được xây dựng trong điều kiện chuẩn;K là hệ số điều chỉnh tùy theo mức độ phức tạp ảnh hưởng đến mức chuẩn.

Căn cứ: Đối với điều tra khảo sát khí tượng bề mặt và khí tượng trên cao

Trong định mức này, định mức đơn giá công lao động tính cho khu vực đồng bằng, trung du, núi thấp (với hệ số K tính bằng 1). Trường hợp khu vực điều tra khảo sát là vùng sâu, vùng xa sử dụng hệ số K như sau:

+ K=1.2 đối với vùng có hệ số phụ cấp khu vực từ 0.1-0.3;

+ K=1.5 đối với vùng có hệ số phụ cấp khu vực từ 0.4-0.5;

+ K=1.8 đối với vùng có hệ số phụ cấp khu vực là 0.7;

+ K=2.1 đối với vùng có hệ số phụ cấp khu vực là 1.0.

Đối với những khu vực điều tra khảo sát ô tô không đến được, thì ngoài hệ số K nêu trên, định mức lao động cho công tác chuẩn bị và thu dọn được tính tăng thêm 3% với mỗi khoảng cách đường xa 100m hoặc mức độ chênh cao 10m.

Đối với điều tra khảo sát thủy văn, hệ số điều chỉnh đối với định mức lao động cho các hạng mục công việc sau:

+ Đo mực nước, sử dụng hệ số điều chỉnh K nhưsau:Thời gian quan trắc từ 21 ngày đến 01 tháng: K=1.0; thời gian quan trắc từ 7 ngày đến 20 ngày: K=0.8; quan trắc liên tục dưới 7 ngày: K=0.6; khảo sát từ tháng thứ 2 trở đi: K=0.9; đo thêm nhiệt độ nước: K=1.1; khảo sát ở vùng cửa sông, nơi xa dân cư đi lại khó khăn: K=1.2

+ Quan trắc lưu lượng nước sông bằng máy lưu tốc kế, sử dụng hệ số điều chỉnh K nhưsau:Quan trắc từ 21 ngày đến 1 tháng (dùng thuyền máy): K=1.0; quan trắc từ 7 ngày đến 20 ngày: K=0.8; quan trắc liên tục dưới 7 ngày: K=0.6; khảo sát tại các vị trí sau hồ chứa: K=1.2; đo thêm chất lơ lửng hoặc bùn cát di đáy theo:Phương pháp tích sâu: K=1.3; Phương pháp tích điểm: K=1.6; đo thêm nhiệt độ nước:K=1.1.

+ Quan trắc hướng chảy nước sông bằng phao, sử dụng hệ số điều chỉnh K nhưsau:Quan trắc trong mùa cạn, quan trắc liên tục trên 20 ngày đến 1 tháng, quan trắc tại đoạn sông sau hồ chứa: K=1.0; quan trắc trong mùa lũ: K=1.3; quan trắc tại đoạn sông dài từ trên 1000 m đến 1200 m: K=1.1; quan trắc tại đoạn sông dài từ trên 1200 m đến 1500 m: K=1.2; thời gian quan trắc liên tục từ 15 ngày đến 20 ngày: K=0.8; quan trắc từ tháng thứ 2 trở đi: K=0.9.

+ Quan trắc lưu lượng nước sông bằng phao, sử dụng hệ số điều chỉnh K nhưsau:Quan trắc trong mùa lũ: K=1.0; quan trắc trong mùa cạn: K=0.9; quan trắc vào ban đêm: K=1.4.

+ Quan trắc chất lơ lửng, sử dụng hệ số điều chỉnh K nhưsau:Quan trắc trong mùa lũ từ 21 ngày đến 1 tháng:K=1.0; quan trắc trong mùa cạn từ 21 ngày đến 1 tháng: K=1.2; quan trắc liên tục từ 7 ngày đến 20 ngày: K=0.8; quan trắc liên tục dưới 7 ngày: K=0.6; quan trắc theo phương pháp tích điểm: K=1.3; quan trắc thêm yếu tố khác: K=1.1.

+ Quan trắc bùn cát di đáy, sử dụng hệ số điều chỉnh K nhưsau: Quan trắc trong mùa lũ từ 21 ngày đến 1 tháng: K=1.0; quan trắc trong mùa cạn từ 21 ngày đến 1 tháng: K=0.9; quan trắc liên tục từ 7 ngày đến 20 ngày: K=0.8; quan trắc liên tục dưới 7 ngày: K=0.6; quan trắc thêm yếu tố khác: K=1.1.

+ Quan trắc độ mặn, sử dụng hệ số điều chỉnh K nhưsau: Quan trắc từ 21 ngày đến 1 tháng: 1.0; quan trắc liên tục từ kỳ triều thứ 2 trở đi: 0.9; quan trắc liên tục từ 7 ngày đến 20 ngày:0.8; quan trắc liên tục dưới 7 ngày:0.6.

– Công lao động phổ thông được áp dụng theo đơn giá tại địa phương nơi khảo sát và tính theo công đơn.

– Các mức lao động ngoại nghiệp nếu được thể hiện dưới dạng phân số: thì Tử số là mức lao động kỹ thuật (tính theo công nhóm), Mẫu số là mức lao động phổ thông tính theo công cá nhân.

– Phân loại khó khăn theo phân cấp sông

Sông cấp I: Sông rộng < 300m hoặc ảnh hưởng thủy triều yếu; sông có nhiều đoạn thẳng, nước chảy chậm, tốc độ chảy ≤0,5m/s; hai bờ sông thấp, thoải đều, đi lại thuận tiện, phát quang ít, gần dân.

Sông cấp II:Sông rộng 300 ÷ < 500m hoặc chịu ảnh hưởng của thủy triều, gió vừa, có sóng nhỏ; sông có nhiều đoạn thẳng, cồn bãi, tốc độ chảy ≤1m/s; hai bờ sông có đồi thấp, cây cối vướng tầm ngắm phải phát quang, xa dân.

Sông cấp III:Sông rộng 500 ÷< 1000m hoặc ảnh hưởng thủy triều, gió, sóng trung bình;sông có thác ghềnh, suối sâu, tốc độ chảy ≤1,5m/s; hai bờ sông là đồi núi, cây cối vướng tầm ngắm, phải phát quang nhiều, dân ở thưa, xa dân; khi quan trắc ở sông cấp I, II vào mùa lũ, nước chảy xiết.

Sông cấp IV:Sông rộng ≥1000m, có sóng cao, gió to hoặc vùng cửa sông, ven biển hoặc sông vùng núi cao, bờ dốc, lòng sông quanh co, sóng cao, tốc độ chảy ≤2m/s hoặc hai bờ có địa hình hiểm trở, đi lại khó khăn, vùng đầm lầy thụt, mọc nhiều sú vẹt, vướng tầm ngắm, phải phát quang nhiều, xa dân; khi quan trắc ở sông cấp III vào mùa lũ, nước chảy xiết.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com