Vốn là tư liệu sản xuất vô cùng cần thiết. Nguồn vốn của doanh nghiệp bao gồm nhiều loại trong đó để có vốn đóng góp các thành viên, tổ chức hoàn toàn có thể chuyển đổi khoản vay. Việc này không chỉ có ý nghĩa thiết thực đối với doanh nghiệp mà còn đối với thị trường vốn, thị trường tiền tệ và nền kinh tế. Vậy thủ tục chuyển đổi khoản vay thành vốn góp sẽ diễn ra thế nào. Sau đây mời quý khách theo dõi nội dung trình bày dưới đây của LVN Group để hiểu rõ về thủ tục này.
Thủ tục chuyển đổi khoản vay thành vốn góp
1. Chuyển đổi khoản vay thành vốn góp là gì?
– Khoản vay ở đây sẽ là khoản vay nước ngoài. Khoản vay này để chỉ khoản vay nước ngoài không được Chính phủ bảo lãnh (sau đây gọi là Khoản vay tự vay tự trả) và Khoản vay nước ngoài được Chính phủ bảo lãnh dưới mọi cách thức vay nước ngoài thông qua hợp đồng vay, hợp đồng nhập khẩu hàng hóa trả chậm, hợp đồng ủy thác cho vay, hợp đồng cho thuê tài chính hoặc phát hành công cụ nợ trên thị trường quốc tế của Bên đi vay
– Vốn góp là tổng giá trị tài sản của một thành viên đã góp hoặc cam kết góp vào công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh. Tỷ lệ phần vốn góp là tỷ lệ giữa phần vốn góp của một thành viên và vốn điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh
– Việc thực hiện thủ tục chuyển đổi khoản vay thành vốn góp làm thay đổi quan hệ sở hữu đối với nguồn vốn, ở đây nguồn vốn đang thuộc quyền sở hữu của bên cho vay sẽ chuyển thành quyền sở hữu của bên vay. Các khoản nợ vay hay các khoản nợ phải trả hình trên cơ sở hợp đồng mua bán, hợp đồng gửi tới dịch vụ đều có bản chất chung là các khoản vốn nợ mà doanh nghiệp đang tận dụng được để đầu vào vào hoạt động kinh doanh. Khi đến kỳ hạn, doanh nghiệp buộc phải thực hiện nghĩa vụ hoàn trả cho bên cho vay hoặc nhà gửi tới. Tuy nhiên, nếu các bên có thỏa thuận về việc hoán đổi khoản nợ thành khoản vốn đầu tư, thì không bị giới hạn hay bị cấm bởi pháp luật.
2. Trình tự thực hiện chuyển khoản vay thành vốn góp của doanh nghiệp
2.1 Đối với khoản vay nước ngoài ngắn hạn
Bước 1: Thực hiện thay đổi vốn đầu tư, nhà đầu tư trên Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/ vốn điều lệ, thành viên, cổ đông trong doanh nghiệp để góp vốn trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Doanh nghiệp thực hiện điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp về việc tăng vốn đầu tư, vốn điều lệ từ nguồn vốn là khoản vay ngắn hạn nước ngoài theo hướng dẫn của Luật đầu tư, luật doanh nghiệp.
Bước 2: Thực hiện thông báo với Ngân hàng nhà nước về việc trả nợ bằng cổ phần, vốn góp
Doanh nghiệp thực hiện báo cáo với Ngân hàng nhà nước quản lý đơn vị về việc thực hiện thủ tục chuyển đổi khoản vay thành vốn góp thông qua cách thức truyền thống hoặc điện tử theo hướng dẫn.
2.2 Đối với khoản vay nước ngoài trung và dài hạn
Bước 1: Thực hiện thay đổi vốn đầu tư, nhà đầu tư trên Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/ vốn điều lệ, thành viên hoặc cổ đông góp vốn trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Doanh nghiệp thực hiện điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp về việc tăng vốn đầu tư, vốn điều lệ từ nguồn vốn là khoản vay ngắn hạn nước ngoài theo hướng dẫn của Luật đầu tư, luật doanh nghiệp.
Bước 2: Thực hiện thủ tục chuyển đổi khoản vay thành vốn góp tại Ngân hàng nhà nước
3. Hồ sơ trong thực hiện thủ tục
– Văn bản đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
– Báo cáo tình hình triển khai dự án đầu tư đến thời gian đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư;
– Quyết định về việc điều chỉnh dự án đầu tư trên cơ sở chuyển khoản vay thành vốn góp;
– Quyết định của thành viên (công ty cho vay) về việc chuyển khoản vay thành vốn góp;
– Thỏa thuận chuyển khoản vay thành vốn góp giữa hai công ty;
– Báo cáo tài chính năm gần nhất;
– Văn bản giải trình kèm theo các tài liệu liên quan đến khoản vay;
– Tài liệu khác liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp.
4. Các câu hỏi thường gặp.
Những vấn đề pháp lý cần lưu ý là gì?
- Kiểm tra tính hợp pháp của hợp đồng vay vốn mà hai công ty đã ký kết;
- Kiểm tra hợp đồng vay vốn nước ngoài đã được đăng ký với Ngân hàng nhà nước (khoản vay có thời hạn từ 12 tháng trở lên) hoặc thông báo với Ngân hàng nhà nước;
- Kiểm tra khoản vốn vay đã được chuyển vào tài khoản vốn của công ty (công ty vay);
- Kiểm tra tỷ lệ vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài tại công ty sau khi tăng vốn có đảm bảo đủ tỷ lệ theo hướng dẫn pháp luật đối với những lĩnh vực đầu tư có điều kiện (giới hạn tỷ lệ vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài trong doanh nghiệp);
- Kiểm tra những cam kết khác của doanh nghiệp để đảm bảo việc thực hiện thủ tục tại Cơ quan nhà nước được diễn ra thuận lợi.
Thành phần hồ sơ gồm những gì?
Căn cứ theo hướng dẫn tại Điều 40 Luật Đầu tư thủ tục điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, thành phần hồ sơ như sau:
- Văn bản đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
- Báo cáo tình hình triển khai dự án đầu tư đến thời gian đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư;
- Quyết định về việc điều chỉnh dự án đầu tư trên cơ sở chuyển khoản vay thành vốn góp;
- Quyết định của thành viên (công ty cho vay) về việc chuyển khoản vay thành vốn góp;
- Thỏa thuận chuyển khoản vay thành vốn góp giữa hai công ty;
- Báo cáo tài chính năm gần nhất;
- Văn bản giải trình kèm theo các tài liệu liên quan đến khoản vay;
- Tài liệu khác liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp.
Địa điểm nộp hồ sơ ở đâu?
- Phòng kinh tế đối ngoại Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi tổ chức kinh tế đặt trụ sở chính
- Ban quản lý các khu công nghiệp (đối với doanh nghiệp có trụ sở chính trong khu công nghiệp)
Thời hạn giải quyết là bao lâu?
- Trong 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
Trên đây là một số chia sẻ về thủ tục chuyển đổi khoản vay thành vốn góp. Trong những năm vừa qua, Luật LVN Group luôn là đơn vị tiên phong trong lĩnh vực dịch vụ pháp lý. Công ty chúng tôi với đội ngũ chuyên viên chuyên nghiệp luôn sẵn lòng hỗ trợ và đáp ứng tối đa những yêu cầu của quý khách. Trong quá trình nghiên cứu nếu như quý khách hàng còn câu hỏi hay quan tâm và có nhu cầu sử dụng dịch vụ vui lòng liên hệ với chúng tôi để được trả lời nhanh và chính xác nhất theo:
Email: info@lvngroup.vn
Hotline: 1900.0191
Zalo: 1900.0191