Hiện nay, nhu cầu giao thương, du lịch và đi lại giữa các quốc gia ngày càng trở nên phổ biến, dẫn đến người dân đang ngày càng quan tâm nhiều hơn đến thủ tục làm thị thực (visa). Trong đó, việc chuyển đổi mục đích của visa cũng là một vấn đề đang được chú ý hiện nay. Vậy Thủ tục chuyển đổi mục đích visa Việt Nam là gì? Hãy cùng LVN Group nghiên cứu về nội dung này trong nội dung trình bày dưới đây.
1. Visa là gì?
Visa – hay còn gọi là thị thực, là loại giấy tờ do đơn vị có thẩm quyền của Việt Nam cấp, cho phép người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam (Theo quy định của Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam). Vì vậy, visa hay thị thực là bằng chứng xác nhận rằng một người nào đó được phép nhập cảnh hoặc xuất cảnh ở quốc gia cấp thị thực.
2. Chuyển đổi mục đích visa là gì?
Chuyển đổi mục đích thị thực (visa) có thể hiểu đơn giản là việc chuyển đổi từ loại thị thực mục đích này sang loại thị thực mục đích khác nhằm đáp ứng nhu cầu của người xin chuyển đổi. Ví dụ, một người đang có visa du lịch nhưng muốn chuyển sang visa thăm thân hoặc ngược lại. Tuy nhiên, không phải đối tượng nào cũng đủ điều kiện để xin chuyển đổi visa. Theo quy định của pháp luật Việt Nam, cần phải đáp ứng trọn vẹn điều kiện thì mới được chuyển đổi mục đích visa.
3. Các trường hợp được chuyển đổi mục đích visa
Theo quy định của Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam hiện hành, cụ thể tại Khoản 4 Điều 7, thị thực (visa) không được chuyển đổi mục đích, trừ khi rơi vào các trường hợp sau:
– Có giấy tờ chứng minh là nhà đầu tư hoặc người uỷ quyền cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam theo hướng dẫn của pháp luật Việt Nam;
– Có giấy tờ chứng minh quan hệ là cha, mẹ, vợ, chồng, con với cá nhân mời, bảo lãnh;
– Được đơn vị, tổ chức mời, bảo lãnh vào công tác và có giấy phép lao động hoặc xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo hướng dẫn của pháp luật về lao động;
– Nhập cảnh bằng thị thực điện tử và có giấy phép lao động hoặc xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo hướng dẫn của pháp luật về lao động.
Vì vậy, nếu cá nhân muốn chuyển đổi thị thực đáp ứng một trong các trường hợp trên thì được chuyển đổi mục đích visa.
4. Thủ tục chuyển đổi mục đích visa
Theo Khoản 5 Điều 7 của Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam hiện hành, nếu thuộc trường hợp chuyển đổi mục đích thị thực theo hướng dẫn trên, thì được cấp thị thực mới có ký hiệu, thời hạn phù hợp với mục đích được chuyển đổi. Trình tự, thủ tục cấp thị thực mới thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 19 của Luật này về cấp thị thực tại đơn vị quản lý xuất nhập cảnh, đơn vị có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao.
Theo đó, quá trình chuyển đổi mục đích thị thực (cấp thị thực mới) bao gồm các bước sau:
Bước 1: người nước ngoài đang tạm trú tại Việt Nam có nhu cầu chuyển đổi mục đích thị thực phải đề nghị đơn vị, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh để làm thủ tục tại đơn vị quản lý xuất nhập cảnh hoặc đơn vị có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao.
Bước 2: Cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh trực tiếp gửi văn bản đề nghị cấp thị thực kèm theo hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế của người nước ngoài tại đơn vị quản lý xuất nhập cảnh hoặc đơn vị có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao.
Bước 3: Trong thời hạn 05 ngày công tác kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, đơn vị quản lý xuất nhập cảnh hoặc đơn vị có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao xem xét cấp thị thực.
5. Hồ sơ cần thiết để chuyển đổi mục đích visa
Để có thể thực hiện chuyển đổi mục đích visa, hay còn gọi là xin cấp visa mới, cần chuẩn bị các loại giấy tờ sau:
– Tờ khai đề nghị cấp thị thực (visa) theo hướng dẫn của nước cần nhập cảnh. Tại đây, người nộp đơn sẽ phải điền các thông tin cơ bản như thông tin cá nhân; thông tin về chuyến đi; thông tin công việc; thông tin tài chính; loại visa cần xin cấp; cam kết và ký tên vào phần cuối của văn bản. Đơn xin cấp visa thường được trình bày theo mẫu có sẵn, do đơn vị có thẩm quyền của nước phát hành visa gửi tới.
– Hộ chiếu (hay còn gọi là Passport) có thể ví như chứng minh thư của bạn khi ở nước ngoài. Và thường visa sẽ được dán ngay lên hộ chiếu (trừ trường hợp cấp rời). Bạn sẽ phải xuất trình hộ chiếu khi nhập cảnh hoặc xuất cảnh ở bất kỳ quốc gia nào. Cần lưu ý rằng, hộ chiếu phải còn thời hạn ít nhất là 6 tháng.
– Giấy tờ thông tin cá nhân: Xác nhận lại những thông tin cá nhân đã gửi tới cũng như lý lịch tư pháp của bạn. Ví dụ như chứng minh thư nhân dân, thẻ căn cước công dân.
– Giấy tờ về thân nhân: Cung cấp rõ thêm các thông tin về những người thân trong gia đình có thể liên hệ trong trường hợp bất ngờ xảy ra, ví dụ như sổ hộ khẩu, giấy chứng nhận độc thân, giấy đăng ký kết hôn.
– Giấy tờ chứng minh công việc. Việc chứng minh công việc thường được gộp với chứng minh tài chính, nhằm khai báo cho đơn vị có thẩm quyền về nghề nghiệp, chức danh, vị trí công tác của người làm hồ sơ, có thể là Hợp đồng lao động; Quyết định bổ nhiệm; bảng lương,… Việc chứng minh công việc nhằm đảm bảo các thông tin khác là chính xác và hợp lý, bao gồm cả mục đích nhập cảnh, khả năng tài chính cũng như những lý do chính trị khác.
– Giấy tờ chứng minh tài chính. Các giấy tờ chứng minh tài chính có thể kể đến như: Tài khoản tiết kiệm đã gửi được một thời hạn nhất định, có một số tiền nhất định; các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu đối với các tài sản khác: giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy đăng ký xe ô tô…
– Giấy tờ chứng minh mục đích nhập cảnh. Đây chính là một thông tin cần thiết, nhất là khi chuyển đổi mục đích thị thực. Tùy vào mục đích nhập cảnh mà bạn sẽ phải chuẩn bị giấy tờ và hồ sơ sao cho phù hợp.
6. Cung cấp dịch vụ chuyển đổi mục đích visa tại Công ty Luật LVN Group
Công ty Luật LVN Group – đồng hành pháp lý cùng bạn luôn sẵn sàng, tận tâm và nhiệt tình gửi tới dịch vụ tư vấn cũng như thực hiện chuyển đổi mục đích visa cho khách hàng có nhu cầu. Chúng tôi bảo đảm:
– Thực hiện trong thời gian nhanh chóng, đảm bảo thuận lợi cho khách hàng.
– Thủ tục đơn giản, tư vấn nhiệt tình và tận tâm.
– Tiết kiệm thời gian cho quý khách hàng trong việc chuẩn bị hồ sơ xin chuyển đổi mục đích visa, khả năng thành công cao.
– Hướng dẫn khách hàng một cách chi tiết nhất để có thể lấy được visa một cách thuận lợi và nhanh chóng.
– Cam kết bảo mật tuyệt đối các thông tin cá nhân của khách hàng trong quá trình làm thủ tục chuyển đổi mục đích visa.
7. Giải đáp có liên quan liên quan đến thị thực (visa)
7.1. Người nước ngoài đến Việt Nam làm visa ở đơn vị nào?
Người nước ngoài muốn xin visa nhập cảnh tại Việt Nam thì có thể nộp hồ sơ xin visa tại Đại sứ cửa hàng Việt Nam đặt ở nước sở tại hoặc Lãnh sứ cửa hàng Việt Nam nơi người đó mang quốc tịch.
Xem thêm “Xin visa ở đâu”
7.2. Hộ chiếu và visa khác nhau thế nào?
Hộ chiếu là loại giấy tờ (thường được đóng thành quyển) được Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền của quốc gia mà người được cấp là công dân. Trong khi đó visa là loại giấy tờ mà một quốc gia hoặc vùng lãnh thổ khác nơi người xin cấp không phải là công dân cấp với mục đích nhập cảnh và lưu trú trong khoảng thời gian nhất định. Visa chỉ có giá trị sử dụng với mục đích nhập cảnh và lưu trú tại nước ngoài (Nước cấp visa) còn hộ chiếu thì ngoài mục đích sử dụng như vậy thì hộ chiếu được dùng trong nước và nước ngoài như một loại giấy tờ tùy thân, nhân thân và trong một số trường hợp có thể thay thế chứng minh nhân dân/ căn cước công dân.
7.3. Việt Nam miễn visa cho những đối tượng nào?
Căn cứ Điều 12 Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014, sửa đổi 2019, các trường hợp được miễn thị thực vào Việt Nam gồm:
– Theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên;
– Sử dụng thẻ thường trú, thẻ tạm trú;
– Vào khu kinh tế cửa khẩu, đơn vị hành chính – kinh tế đặc biệt;
– Vào khu kinh tế ven biển do Chính phủ quyết định khi đáp ứng đủ các điều kiện: có sân bay quốc tế; có không gian riêng biệt; có ranh giới địa lý xác định, cách biệt với đất liền; phù hợp với chính sách phát triển kinh tế – xã hội và không làm phương hại đến quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội của Việt Nam;
– Việt Nam đơn phương miễn thị thực trong những trường hợp cụ thể.
7.4. Có quốc gia nào miễn visa cho Việt Nam không?
Hiện nay, theo thông tin cập nhật từ Bộ ngoại giao, các quốc gia miễn Visa cho Việt Nam bao gồm: Đài Loan, Romania, Panama, Anh, Belarus, Hong Kong nếu đáp ứng một số điều kiện cụ thể theo từng quốc gia. Ví dụ như, Anh miễn visa cho công dân Việt Nam mang hộ chiếu ngoại giao; Belarus miễn visa 05 ngày cho công dân Việt Nam nếu đáp ứng các điều kiện cụ thể; Hong Kong miễn visa cho công dân Việt Nam mang hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ…
7.5. Hiện nay Việt Nam miễn visa cho các quốc gia nào?
Cho đến hiện nay, Việt Nam đang miễn visa cho công dân 25 quốc gia theo thời gian lưu trú tối đa và điều kiện cụ thể để miễn thị thực cho từng nước cụ thể. Cần lưu ý rằng, sau khi hết thời hạn miễn thị thực, theo hướng dẫn hiện nay thì các trường hợp nhập cảnh vào Việt Nam bằng miễn visa không thể gia hạn miễn visa Việt Nam.
Trên đây là các thông tin về Thủ tục chuyển đổi mục đích visa Việt Nam và các vấn đề có liên quan đến visa. Mong rằng nội dung trình bày có thể gửi tới cho quý bạn đọc nhiều thông tin hữu ích về vấn đề này. Nếu có nhu cầu thực hiện chuyển đổi mục đích visa hoặc xin visa mới, quý bạn đọc vui lòng liên hệ công ty Luật LVN Group để chúng tôi có thể gửi tới dịch vụ tư vấn và hướng dẫn nhanh chóng và thuận tiện nhất.