Thủ tục chuyển nhượng dự án - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Thủ tục chuyển nhượng dự án

Thủ tục chuyển nhượng dự án

Quy định về thủ tục chuyển nhượng dự án đầu tư là gì? Mời quý khách hàng cùng theo dõi nội dung trình bày dưới đây của công ty Luật LVN Group để biết thông tin cụ thể về các câu hỏi trên.

Thủ tục chuyển nhượng dự án

1. Dự án đầu tư là gì?  Các loại dự án đầu tư?

– Dự án đầu tư là tập hợp đề xuất bỏ vốn trung hạn hoặc dài hạn để tiến hành các hoạt động đầu tư kinh doanh trên địa bàn cụ thể, trong khoảng thời gian xác định.

– Dự án đầu tư mở rộng là dự án đầu tư phát triển dự án đầu tư đang hoạt động bằng cách mở rộng quy mô, nâng cao công suất, đổi mới công nghệ, giảm ô nhiễm hoặc cải thiện môi trường.

– Dự án đầu tư mới là dự án đầu tư thực hiện lần đầu hoặc dự án đầu tư độc lập với dự án đầu tư đang hoạt động.

– Dự án đầu tư khởi nghiệp sáng tạo là dự án đầu tư thực hiện ý tưởng trên cơ sở khai thác tài sản trí tuệ, công nghệ, mô hình kinh doanh mới và có khả năng tăng trưởng nhanh.

2. Các cách thức chuyển nhượng dự án đầu tư

Theo quy định của Luật Đầu tư 2020 thì hiện nay có hai cách thức chuyển nhượng dự án đầu tư:

– Chuyển nhượng một phần dự án đầu tư là hoạt động chuyển nhượng một phần của dự án đầu tư cho một nhà đầu tư khác cùng đứng tên trên dự án đầu tư

– Chuyển nhượng toàn bộ dự án đầu tư là hoạt động chuyển nhượng toàn bộ dự án đầu tư cho một nhà đầu tư khác đứng tên toàn bộ trên dự án đầu tư

3. Điều kiện để chuyển nhượng dự án đầu tư

Nhà đầu tư có quyền chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án đầu tư cho nhà đầu tư khác khi đáp ứng các điều kiện sau đây:

– Phải có dự án đầu tư đã được đơn vị nhà nước chấp thuận chủ trương đầu tư hay chấp thuận đầu tư

– Dự án đầu tư hoặc phần dự án đầu tư chuyển nhượng không bị chấm dứt hoạt động theo hướng dẫn

– Nhà đầu tư nước ngoài nhận chuyển nhượng dự án đầu tư, một phần dự án đầu tư phải đáp ứng điều kiện quy định

Việc nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế phải đáp ứng các quy định, điều kiện sau đây:

+ Điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài quy định tại Điều 9 của Luật này;

+ Bảo đảm quốc phòng, an ninh theo hướng dẫn của Luật này;

+ Quy định của pháp luật về đất đai về điều kiện nhận quyền sử dụng đất, điều kiện sử dụng đất tại đảo, xã, phường, thị trấn biên giới, xã, phường, thị trấn ven biển.

– Điều kiện theo hướng dẫn của pháp luật về đất đai trong trường hợp chuyển nhượng dự án đầu tư gắn với chuyển nhượng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;

– Điều kiện theo hướng dẫn của pháp luật về nhà ở, pháp luật về kinh doanh bất động sản trong trường hợp chuyển nhượng dự án đầu tư xây dựng nhà ở, dự án bất động sản;

– Điều kiện quy định tại văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc theo hướng dẫn khác của pháp luật có liên quan (nếu có);

–  Khi chuyển nhượng dự án đầu tư, ngoài việc thực hiện theo hướng dẫn tại Điều này, doanh nghiệp nhà nước có trách nhiệm thực hiện theo hướng dẫn của pháp luật về quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp trước khi thực hiện việc điều chỉnh dự án đầu tư.

4. Các trường hợp phải thực hiện điều chỉnh dự án đầu tư

Nhà đầu tư có dự án đầu tư đã được chấp thuận chủ trương đầu tư phải thực hiện thủ tục chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:

– Thay đổi mục tiêu đã được quy định tại văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư; bổ sung mục tiêu thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư;

– Thay đổi quy mô diện tích đất sử dụng trên 10% hoặc trên 30 ha, thay đổi địa điểm đầu tư;

– Thay đổi tổng vốn đầu tư từ 20% trở lên làm thay đổi quy mô dự án đầu tư;

– Kéo dài tiến độ thực hiện dự án đầu tư mà tổng thời gian đầu tư dự án vượt quá 12 tháng so với tiến độ thực hiện dự án đầu tư quy định tại văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư lần đầu;

– Điều chỉnh thời hạn hoạt động của dự án đầu tư;

– Thay đổi công nghệ đã được thẩm định, lấy ý kiến trong quá trình chấp thuận chủ trương đầu tư;

– Thay đổi nhà đầu tư của dự án đầu tư được chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư trước khi dự án khai thác, vận hành hoặc thay đổi điều kiện đối với nhà đầu tư (nếu có).

5. Thủ tục chuyển nhượng dự án đầu tư

Theo quy định của Luật đầu tư 2020 quy định về các trường hợp khi thực hiện thủ tục chuyển nhượng dự án đầu tư

– Đối với dự án đầu tư mà nhà đầu tư được chấp thuận theo hướng dẫn và dự án đầu tư được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư thực hiện thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư theo hướng dẫn.

– Đối với dự án đầu tư không thuộc trường hợp chấp thuận theo hướng dẫn và dự án đầu tư được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, việc chuyển nhượng dự án đầu tư hoặc chuyển quyền sở hữu tài sản cho nhà đầu tư tiếp nhận dự án đầu tư sau khi chuyển nhượng thực hiện theo hướng dẫn của pháp luật về dân sự, doanh nghiệp, kinh doanh bất động sản và quy định khác của pháp luật có liên quan.

– Đối với dự án đầu tư đã được chấp thuận chủ trương đầu tư và đã đưa vào khai thác, vận hành thì nhà đầu tư không phải thực hiện thủ tục chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư khi chuyển nhượng dự án

6. Thành phần hồ sơ khi thực hiện thủ tục chuyển nhượng dự án đầu tư

Theo quy định tại Nghị định 31/2021/NĐ-CP thành phần hồ sơ khi thực hiện thủ tục chuyển nhượng dự án đầu tư thuộc trường hợp chấp thuận chủ trương đầu tư và được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư gồm:

Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư;

– Báo cáo tình hình thực hiện dự án đầu tư đến thời gian chuyển nhượng dự án đầu tư;

– Hợp đồng hoặc hợp đồng nguyên tắc về việc chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ dự án đầu tư;

– Bản sao tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư chuyển nhượng và nhận chuyển nhượng;

– Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư; Quyết định chấp thuận nhà đầu tư (nếu có);

–  Bản sao Hợp đồng BCC (đối với dự án đầu tư theo cách thức Hợp đồng BCC);

– Bản sao một trong các tài liệu sau của nhà đầu tư nhận chuyển nhượng dự án đầu tư: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất hoặc báo cáo kiểm toán vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư, cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ, cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính, bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư, tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư.

7. Thẩm quyền và thời gian thực hiện thủ tục chuyển nhượng dự án đầu tư

– Thẩm quyền thực hiện chuyển nhượng dự án đầu tư

+ Nhà đầu tư nộp hồ sơ tại Phòng đăng ký đầu tư – Sở kế hoạch và đầu tư Tỉnh, thành phố nơi có dự án

+ Cơ quan quyết định: Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh nơi đã cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (nơi có dự án đầu tư)

– Thời gian thực hiện thủ tục chuyển nhượng dự án đầu tư

+ Trong thời hạn 03 ngày công tác kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cơ quan đăng ký đầu tư gửi hồ sơ cho đơn vị nhà nước có thẩm quyền theo để lấy ý kiến về những nội dung điều chỉnh dự án đầu tư;

+ Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, các đơn vị được lấy ý kiến có ý kiến về nội dung điều chỉnh dự án thuộc phạm vi quản lý nhà nước của đơn vị đó;

+ Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cơ quan đăng ký đầu tư lập báo cáo thẩm định các nội dung điều chỉnh dự án đầu tư để trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;

+  Trong thời hạn 07 ngày công tác kể từ ngày nhận được hồ sơ và báo cáo thẩm định của Cơ quan đăng ký đầu tư, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư. Quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư được gửi cho Cơ quan đăng ký đầu tư và nhà đầu tư, Cơ quan chấp thuận nhà đầu tư trong trường hợp chấp thuận nhà đầu tư theo hướng dẫn

– Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; Văn bản điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ, Ủy ban nhân dân đối thành phố/huyện với dự án đầu tư không cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

– Quyết định chấp thuận điều chỉnh nhà đầu tư ghi nhận nhà đầu tư chuyển nhượng và nhà đầu tư nhận chuyển nhượng, phần dự án chuyển nhượng (nếu có) và được gửi cho Cơ quan đăng ký đầu tư, nhà đầu tư chuyển nhượng và nhà đầu tư nhận chuyển nhượng.

Lưu ý:

– Khi chuyển nhượng dự án đầu tư mà có phát sinh lợi nhuận thì cần phải thực hiện thủ tục về thuế đối với nhà nước.

– Đối với nhà đầu tư nước ngoài khi nhận chuyển nhượng dự án đầu tư thì cũng phải thực hiện thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư. Sau khi điều chỉnh xong dự án đầu tư nhà đầu tư nước ngoài nhận chuyển nhượng dự án thực hiện thủ tục thành lập tổ chức kinh tế theo hướng dẫn của pháp luật doanh nghiệp tương ứng với từng loại hình tổ chức kinh tế. Kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ khác có giá trị pháp lý tương đương, tổ chức kinh tế do nhà đầu tư nước ngoài thành lập là nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ khác có giá trị pháp lý tương đương, tổ chức kinh tế do nhà đầu tư nước ngoài thành lập là nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư theo hướng dẫn tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

8. Trường hợp nhà đầu tư nhận chuyển nhượng dự án đầu tư là tài sản bảo đảm

– Tổ chức tín dụng hoặc tổ chức, cá nhân nhận bảo đảm tài sản là dự án đầu tư (sau đây gọi là bên nhận bảo đảm) được quyền chuyển nhượng dự án đầu tư đó.

–  Nhà đầu tư nhận chuyển nhượng dự án đầu tư được kế thừa quyền, nghĩa vụ thực hiện dự án đầu tư của nhà đầu tư chuyển nhượng theo các điều kiện quy định tại hợp đồng chuyển nhượng dự án và quy định của pháp luật có liên quan.

– Bên nhận bảo đảm hoặc nhà đầu tư nhận chuyển nhượng dự án đầu tư lập hồ sơ đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư gồm:

+ Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư;

+ Hợp đồng chuyển nhượng dự án đầu tư giữa bên nhận bảo đảm và nhà đầu tư nhận chuyển nhượng;

+ Hợp đồng cho vay hoặc hợp đồng cấp tín dụng hoặc hợp đồng mua bán nợ (nếu có);

+ Hợp đồng hoặc văn bản xác nhận giao dịch bảo đảm (nếu có);

+ Văn bản xác nhận trúng đấu giá trong trường hợp bên nhận bảo đảm, đơn vị thi hành án dân sự bán đấu giá tài sản (nếu có);

+ Bản sao tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư chuyển nhượng và nhà đầu tư nhận chuyển nhượng;

+  Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư; Quyết định chấp thuận nhà đầu tư (nếu có);

+ Bản sao một trong các tài liệu sau của nhà đầu tư nhận chuyển nhượng: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất hoặc báo cáo kiểm toán vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư, cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ, cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính, bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư, tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;

+ Văn bản xác nhận của bên nhận bảo đảm về tình trạng pháp lý của tài sản bảo đảm.

Trên đây là toàn bộ nội dung trả lời cho câu hỏi thủ tục chuyển nhượng dự án đầu tư mà chúng tôi gửi tới đến cho quý khách hàng. Nếu có bất kỳ vấn đề vướng mắc cần trả lời cụ thể, hãy liên hệ với Công ty luật LVN Group để được hỗ trợ:

Hotline: 1900.0191
Zalo: 1900.0191
Gmail: info@lvngroup.vn
Website: lvngroup.vn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com