Thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho doanh nghiệp - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho doanh nghiệp

Thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho doanh nghiệp

Thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho doanh nghiệp thế nào mới đúng Pháp luật? Hãy cùng Luật LVN Group nghiên cứu chi tiết hơn !!

1. Quyền sử dụng đất là gì?

Người sử dụng đất được sở hữu phần giá trị quyền sử dụng đất, được phép chuyển nhượng quyền sử dụng đất đối với các phần diện tích được giao tương ứng với nghĩa vụ thực hiện với Nhà nước.

Căn cứ theo hướng dẫn của pháp luật, quyền sử dụng được chia thành các loại sau đây:

  • Quyền sử dụng đất đai căn cứ theo chủ thể (tổ chức, hộ gia đình hay cá nhân):

Quyền sử dụng đất lúc này được căn cứ theo ý muốn chủ quan của chủ thể và việc sử dụng đất vào mục đích nào là tùy theo chủ thể quyết định. Những quyết định này cần phải nằm trong giới hạn được cấp có thẩm quyền cho phép.

  • Quyền sử dụng đất căn cứ vào khách thể (đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp hay chưa sử dụng)

Là loại đất này được quy định sử dụng vào mục đích nào thì người sử dụng đất phải làm đúng theo mục đích đó. Nếu có sự thay đổi về mục đích sử dụng thì phải báo cho đơn vị có thẩm quyền và phải được cho phép thì mới thực hiện.

  • Quyền sử dụng đất căn cứ vào thời gian

Thời gian sử dụng đất có thể là tạm thời hoặc lâu dài, tùy theo quyết định của cấp có thẩm quyền. Từ đó, quyền sử dụng đất của chủ thể cũng được quyết định là tạm thời hay lâu dài.

  • Quyền sử dụng đất căn cứ theo pháp lý

Nghĩa là cần căn cứ theo quyết định của đơn vị có thẩm quyền khi giao đất, cho thuê đất mà xác định mục đích sử dụng và để biết là quyền sử dụng ban đầu của tổ chức, cá nhân, hộ gia đình trực tiếp trong quyết định hay quyền sử dụng đất thứ hai của người được cho thuê lại, thừa kế.

2. Chuyển nhượng quyền sử dụng đất là gì?

Chuyển quyền sử dụng đất là việc chuyển giao quyền sử dụng đất từ người này sang người khác thông qua các cách thức chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất và góp vốn bằng quyền sử dụng đất.

3. Điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Điều 188 Luật Đất đai năm 2013 quy định về điều kiện thực hiện các quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất như sau:

(i) Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;

(ii) Đất không có tranh chấp;

(iii) Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;

(iv) Trong thời hạn sử dụng đất.

Mặt khác, chuyển nhượng đất nông nghiệp còn phải đáp ứng các điều kiện sau:

Điều kiện đối với bên nhận chuyển nhượng: Cá nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất trồng lúa; nhân không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất ở, đất nông nghiệp trong khu vực rừng phòng hộ, trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt, phân khu phục hồi sinh thái thuộc rừng đặc dụng, nếu không sinh sống trong khu vực rừng phòng hộ, rừng đặc dụng đó.

4. Thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho doanh nghiệp 

Bên mua và bên bán phải công chứng hợp đồng mua bán tại tổ chức công chứng trên địa bàn tỉnh/thành phố nơi có bất động sản.

Để công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, bên mua và bên bán tự chuẩn bị các giấy tờ sau:

– Bản chính giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất.

– Bản chính giấy tờ tùy thân của bên mua và bên bán, trong đó:

Đối với bên bán là cá nhân:

  • Giấy chứng minh nhân dân/hộ chiếu (còn thời hạn sử dụng: CMND không quá 15 năm và Hộ chiếu không quá 10 năm kể từ ngày cấp);
  • Sổ hộ khẩu;
  • Giấy đăng ký kết hôn (trường hợp đã kết hôn); hoặc Giấy xác nhận độc thân (trường hợp đang độc thân hoặc đã ly hôn);

Đối với công ty mua đất của cá nhân

  • Chứng minh nhân dân, sổ hộ khẩu của người uỷ quyền theo pháp luật của công ty
  • Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
  • Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu
  • Biên bản họp Hội đồng quản trị về việc nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất
  • Con dấu của công ty và của giám đốc

–  Bản chính các giấy tờ khác có liên quan đến thửa đất như tờ khai đã nộp thuế (nếu có).

– Dự thảo hợp đồng, giao dịch mà các bên chuẩn bị hoặc các bên cũng có thể yêu cầu công chứng tự soạn trên thông tin mà các bên gửi tới;

Thẩm quyền công chứng hợp đồng là tổ chức công chứng trên địa bàn tỉnh/thành phố có nhà đất.

5. Trình tự chuyển nhượng quyền sử dụng đất từ cá nhân sang doanh nghiệp

– Các bên mang trọn vẹn Giấy tờ nêu trên đến Phòng/ Văn phòng công chứng để yêu cầu Công chứng Hợp đồng, giao dịch của các bên.

– Công chứng viên sẽ kiểm tra Giấy tờ (nếu hợp lệ) sẽ tiến hành soạn thảo Hợp đồng theo yêu cầu của các bên (hoặc theo Hợp đồng mẫu của các bên mang theo).

– Các bên tiến hành đọc lại, kiểm tra nội dung Hợp đồng mà công chứng viên soạn.

– Các bên ký tên, lăn tay vào Hợp đồng và Công chứng viên công chứng Hợp đồng.

– Các bên đóng lệ phí công chứng và nhận bản chính Hợp đồng.

6. Thủ tục sang tên tại văn phòng đăng ký đất đai

Sau khi công chứng hợp đồng tại tổ chức công chứng có thẩm quyền, tùy theo thỏa thuận của hai bên mà bên bán hoặc bên mua sẽ phải nộp một bộ hồ sơ đăng ký sang tên tại văn phòng đăng ký đất đai.

Hồ sơ bao gồm:

– Tờ khai thuế phi nông nghiệp, tờ khai thuế thu nhập cá nhân, tờ khai lệ phí trước bạ

– Đơn đề nghị đăng ký biến động (do bên bán ký); Trong trường hợp có thoả thuận trong hợp đồng về việc bên mua thực hiện thủ tục hành chính thì bên mua có thể ký thay.

– Đơn đề nghị cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

– Hai bản Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã công chứng

– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (bản gốc)

– 02 bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã được công chứng

– 02 bản sao công chứng CMND của bên bán, sổ hộ khẩu, giấy chứng nhận đăng ký kết hôn hoặc giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của bên bán

– 02 bản chính Biên bản họp hội đồng quản trị về việc nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất

– 02 bản sao công chứng giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

– 02 bản sao công chứng giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu

– 02 bản sao công chứng chứng minh nhân dân của người uỷ quyền theo pháp luật của công ty.

Cơ quan quản lý sẽ kiểm tra hồ sơ, xác định vị trí nhà đất gửi cho đơn vị thuế để xác định nghĩa vụ tài chính. Sau khi có thông báo nghĩa vụ tài chính thì thực hiện nghĩa vụ tài chính. Lấy biên lai thu thuế, lệ phí nộp cho văn phòng đăng ký đất đai để nhận giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com