Thủ tục đăng ký bản quyền tác giả - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Thủ tục đăng ký bản quyền tác giả

Thủ tục đăng ký bản quyền tác giả

Quy định về thủ tục đăng ký bản quyền chuyên gia là gì? Mời quý khách hàng cùng theo dõi nội dung trình bày dưới đây của công ty Luật LVN Group để biết thông tin cụ thể về các câu hỏi trên.

Thủ tục đăng ký bản quyền chuyên gia

1.Lý do cần đăng ký bản quyền chuyên gia

Tuy nhiên, với vai trò của các sản phẩm trí tuệ trong cuộc sống. Chủ sở hữu tác phẩm, chuyên gia nên thực hiện việc bảo hộ quyền chuyên gia. Đăng ký bản quyền chuyên gia  là biện pháp hữu hiệu để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình khi có sự xâm phạm và là cơ sở chứng minh thời gian phát sinh quyền.

2. Hồ sơ đăng ký bản quyền chuyên gia

Để đăng ký bản quyền chuyên gia, chuyên gia cần chuẩn bị các hồ sơ, tài liệu như sau:

  • Tờ khai đăng ký quyền chuyên gia.
    • Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ đăng ký quyền tác nếu dụng mẫu tờ khai đăng ký quyền chuyên gia.
    • Tờ khai phải được làm bằng tiếng Việt và do chính chuyên gia, chủ sở hữu quyền chuyên gia, chủ sở hữu quyền liên quan hoặc người được ủy quyền nộp hồ sơ ký tên. Tờ khai cần ghi trọn vẹn thông tin về người nộp hồ sơ, chuyên gia, chủ sở hữu quyền chuyên gia hoặc chủ sở hữu quyền liên quan. Tờ khai cần có tóm tắt nội dung tác phẩm, cuộc biểu diễn, bản ghi âm, ghi hình hoặc chương trình phát sóng; tên chuyên gia, tác phẩm được sử dụng làm tác phẩm phái sinh nếu tác phẩm đăng ký là tác phẩm phái sinh; thời gian, địa điểm, cách thức công bố; cam đoan về trách nhiệm đối với các thông tin ghi trong đơn.
  • Hai bản sao tác phẩm đăng ký bản quyền chuyên gia.
    • 01 bản lưu tại Cục Bản quyền chuyên gia. 01 bản đóng dấu ghi số Giấy chứng nhận đăng ký gửi trả lại cho chủ thể được cấp Giấy chứng nhận đăng ký.
    • Đối với những tác phẩm có đặc thù riêng như tranh, tượng, tượng đài, phù điêu, tranh hoành tráng gắn với công trình kiến trúc; tác phẩm có kích thước quá lớn, cồng kềnh bản sao tác phẩm đăng ký được thay thế bằng ảnh chụp không gian ba chiều.
  • Giấy ủy quyền, nếu người nộp đơn là người được ủy quyền;
  • Tài liệu chứng minh quyền nộp đơn;
  • Văn bản đồng ý của các đồng chuyên gia, nếu tác phẩm có đồng chuyên gia;
  • Văn bản đồng ý của các đồng chủ sở hữu, nếu quyền chuyên gia thuộc sở hữu chung.
  • Chứng minh nhân dân công chứng của chuyên gia, chủ sở hữu tác phẩm;
  • Bản sao công chứng Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của công ty (nếu chủ sở hữu là công ty).

Tất cả các tài liệu nộp kèm đơn đăng ký quyền chuyên gia phải được làm bằng tiếng Việt.Trường hợp làm bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt và có công chứng/chứng thực. Các tài liệu gửi kèm hồ sơ nếu là bản sao phải có công chứng, chứng thực.

3. Thủ tục đăng ký bản quyền chuyên gia

Thủ tục đăng ký bản quyền chuyên gia được thực hiện theo các bước như sau:

Bước 1: Xác định thể loại tác phẩm đăng ký

Sau khi hoàn thiện tác phẩm, chủ sở hữu, chuyên gia thực hiện xác định thể loại tác phẩm dự định đăng ký bản quyền.

Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ đăng ký bản quyền chuyên gia

Sau khi xác định được loại hình tác phẩm dự định đăng ký bản quyền, Chủ sở hữu, chuyên gia tác phẩm tiến hành soạn thảo hồ sơ đăng ký bản quyền theo hướng dẫn.

Bước 3: Nộp hồ sơ đăng ký bản quyền chuyên gia

Nộp trực tiếp tại Cục Bản quyền chuyên gia tại các địa chỉ sau:

  • Cục Bản quyền chuyên gia: Số 33 Ngõ 294/2 Kim Mã, Ba Đình, Hà Nội, TP. Hà Nội.
  • Văn phòng uỷ quyền tại TP. Hồ Chí Minh: Số 170 Nguyễn Đình Chiểu, P. 6, Q. 3, TP. Hồ Chí Minh.
  • Văn phòng uỷ quyền tại TP. Đà Nẵng: Số 58 Phan Chu Trinh, Quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng.

Nộp qua đường bưu điện đến hai địa chỉ nêu trên.

Bước 4: Cục Bản quyền chuyên gia thẩm định cấp Giấy chứng nhận

  • Trong thời hạn 15 ngày công tác, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, Cục Bản quyền chuyên gia có trách nhiệm cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền chuyên gia.
  • Trong trường hợp từ chối thì Cục Bản quyền chuyên gia phải thông báo bằng văn bản cho người nộp hồ sơ.

4. Cách thức nộp hồ sơ đăng ký bản quyền chuyên gia

  • Tác giả, chủ sở hữu quyền chuyên gia, chủ sở hữu quyền liên quan có thể trực tiếp nộp hồ sơ đăng ký bản quyền.
  • Thông qua Tổ chức Đại diện Sở hữu trí tuệ nộp đơn đăng ký bản quyền chuyên gia.

5. Các tác phẩm có thể thực hiện đăng ký bản quyền chuyên gia

Tác phẩm văn học, nghệ thuật và khoa học được bảo hộ bản quyền chuyên gia bao gồm:

  • Tác phẩm văn học, khoa học, sách giáo khoa, giáo trình và tác phẩm khác được thể hiện dưới dạng chữ viết hoặc ký tự khác: là tác phẩm thể hiện bằng chữ nổi cho người khiếm thị, ký hiệu tốc ký và các ký hiệu tương tự thay cho chữ viết mà các đối tượng tiếp cận có thể sao chép được bằng nhiều cách thức khác nhau.
  • Bài giảng, bài phát biểu và bài nói khác là tác phẩm thể hiện bằng ngôn ngữ nói và phải được định hình dưới một cách thức vật chất nhất định.
  • Chương trình máy tính, sưu tập dữ liệu: phần mềm máy tính,…
  • Tác phẩm tạo hình, mỹ thuật ứng dụng là tác phẩm được thể hiện bởi đường nét, màu sắc, hình khối, bố cục như: Hội họa, đồ họa, điêu khắc, nghệ thuật sắp đặt và các cách thức thể hiện tương tự, tồn tại dưới dạng độc bản. Riêng đối với loại hình đồ họa, có thể được thể hiện tới phiên bản thứ 50, được đánh số thứ tự có chữ ký của chuyên gia. Theo đó tác phẩm được thể hiện bởi đường nét, màu sắc, hình khối, bố cục với tính năng hữu ích, có thể gắn liền với một đồ vật hữu ích, được sản xuất thủ công hoặc công nghiệp như: Thiết kế đồ họa (cách thức thể hiện của biểu trưng, hệ thống nhận diện và bao bì sản phẩm), thiết kế thời trang, tạo dáng sản phẩm, thiết kế nội thất, trang trí.
  • Tác phẩm âm nhạc là tác phẩm được thể hiện dưới dạng nhạc nốt trong bản nhạc hoặc các ký tự âm nhạc khác hoặc được định hình trên bản ghi âm, ghi hình có hoặc không có lời, không phụ thuộc vào việc trình diễn được không trình diễn.
  • Tác phẩm sân khấu là tác phẩm thuộc loại hình nghệ thuật biểu diễn, bao gồm: Chèo, tuồng, cải lương, múa rối, kịch nói, kịch dân ca, kịch hình thể, nhạc kịch, xiếc, tấu hài, tạp kỹ và các loại hình nghệ thuật biểu diễn khác.
  • Tác phẩm báo chí là tác phẩm có nội dung độc lập và cấu tạo hoàn chỉnh, bao gồm các thể loại: Phóng sự, ghi nhanh, tường thuật, phỏng vấn, phản ánh, điều tra, bình luận, xã luận, chuyên luận, ký báo chí và các thể loại báo chí khác nhằm đăng, phát trên báo in, báo nói, báo hình, báo điện tử hoặc các phương tiện khác.
  • Tác phẩm điện ảnh và tác phẩm được tạo ra theo phương pháp tương tự (sau đây gọi chung là tác phẩm điện ảnh là tác phẩm được thể hiện bằng hình ảnh động kết hợp hoặc không kết hợp với âm thanh và các phương tiện khác theo nguyên tắc của ngôn ngữ điện ảnh. Hình ảnh tĩnh được lấy ra từ một tác phẩm điện ảnh là một phần của tác phẩm điện ảnh đó;
  • Tác phẩm nhiếp ảnh là tác phẩm thể hiện hình ảnh thế giới khách quan trên vật liệu bắt sáng hoặc trên phương tiện mà hình ảnh được tạo ra, hay có thể được tạo ra bằng các phương pháp hóa học, điện tử hoặc phương pháp kỹ thuật khác. Tác phẩm nhiếp ảnh có thể có chú thích hoặc không có chú thích.
  • Tác phẩm kiến trúc là tác phẩm thuộc loại hình kiến trúc, bao gồm: Bản vẽ thiết kế kiến trúc về công trình hoặc tổ hợp các công trình, nội thất, phong cảnh; Công trình kiến trúc.
  • Bản họa đồ, sơ đồ, bản đồ, bản vẽ liên quan đến địa hình, kiến trúc, công trình khoa học bao gồm họa đồ, sơ đồ, bản đồ, bản vẽ liên quan đến địa hình, các loại công trình khoa học và kiến trúc.
  • Tác phẩm văn học, nghệ thuật dân gian là các loại hình nghệ thuật biểu diễn như chèo, tuồng, cải lương, múa rối, điệu hát, làn điệu âm nhạc; điệu múa, vở diễn, trò chơi dân gian, hội làng, các cách thức nghi lễ dân gian.

Các đối tượng không được bảo hộ và đăng ký bản quyền chuyên gia

  • Tin tức thuần túy đưa tin (các thông tin báo chí ngắn hàng ngày chỉ thuần túy mang tính chất đưa tin không có tính sáng tạo).
  • Văn bản quy phạm pháp luật, văn bản hành chính và bản dịch chính thức của văn bản đó bao gồm: văn bản của đơn vị nhà nước, tổ chức chính trị, xã hội, nghề nghiệp, tổ chức kinh tế, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân và các tổ chức khác theo hướng dẫn của pháp luật.
  • Quy trình, hệ thống, phương pháp hoạt động, khái niệm, nguyên lý, số liệu.

6. Thời hạn bảo hộ quyền chuyên gia và các quyền liên quan đến quyền chuyên gia

Căn cứ theo Điều 27 Luật Sở hữu trí tuệ 2005, sửa đổi bổ sung tại Khoản 8 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật sở hữu trí tuệ 2009:

  • Quyền nhân thân của chuyên gia: Quyền đặt tên cho tác phẩm; Quyền đứng tên thật hoặc bút danh trên tác phẩm; được nêu tên thật hoặc bút danh khi tác phẩm được công bố, sử dụng; Quyền bảo vệ sự toàn vẹn của tác phẩm, không cho người khác sửa chữa, cắt xén hoặc xuyên tạc tác phẩm dưới bất kỳ cách thức nào gây phương hại đến danh dự và uy tín của chuyên gia được bảo hộ vô thời hạn.
  • Quyền công bố tác phẩm hoặc cho phép người khác công bố tác phẩm và quyền tài sản quy định có thời hạn bảo hộ sau:
  • Tác phẩm điện ảnh, nhiếp ảnh, mỹ thuật ứng dụng, tác phẩm khuyết danh có thời hạn bảo hộ là bảy mươi lăm năm, kể từ khi tác phẩm được công bố lần đầu tiên; đối với tác phẩm điện ảnh, nhiếp ảnh, mỹ thuật ứng dụng chưa được công bố trong thời hạn hai mươi lăm năm, kể từ khi tác phẩm được định hình thì thời hạn bảo hộ là một trăm năm, kể từ khi tác phẩm được định hình; đối với tác phẩm khuyết danh, khi các thông tin về chuyên gia xuất hiện thì thời hạn bảo hộ được tính theo hướng dẫn dưới đây;
  • Tác phẩm không thuộc loại hình quy định trên có thời hạn bảo hộ là suốt cuộc đời chuyên gia và 50 năm tiếp theo năm chuyên gia chết; trường hợp tác phẩm có đồng chuyên gia thì thời hạn bảo hộ chấm dứt vào năm thứ năm mươi sau năm đồng chuyên gia cuối cùng chết;
  • Thời hạn bảo hộ quy định trên chấm dứt vào thời gian 24 giờ ngày 31 tháng 12 của năm chấm dứt thời hạn bảo hộ quyền chuyên gia.

7. Thủ tục cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận đăng ký bản quyền chuyên gia

  • Tác giả, chủ sở hữu quyền chuyên gia, chủ sở hữu quyền liên quan có nhu cầu xin cấp lại hoặc đổi Giấy chứng nhận thì nộp đơn nêu rõ lý do và nộp 01 hồ sơ theo hướng dẫn.
  • Cục Bản quyền chuyên gia cấp lại Giấy chứng nhận trong trường hợp Giấy chứng nhận bị mất; đổi Giấy chứng nhận trong trường hợp bị rách nát, hư hỏng hoặc thay đổi chủ sở hữu quyền chuyên gia.

8. Thủ tục hủy bỏ hiệu lực Giấy chứng nhận đăng ký bản quyền chuyên gia

  • Trường hợp người được cấp Giấy chứng nhận không phải là chuyên gia, chủ sở hữu quyền chuyên gia, chủ sở hữu quyền liên quan hoặc tác phẩm, bản ghi âm, ghi hình, chương trình phát sóng đã đăng ký không thuộc đối tượng bảo hộ thì Cục Bản quyền chuyên gia hủy bỏ hiệu lực các Giấy chứng nhận đã cấp.
  • Tổ chức, cá nhân phát hiện việc cấp Giấy chứng nhận trái với quy định của Luật này thì có quyền yêu cầu Cục Bản quyền chuyên gia hủy bỏ hiệu lực Giấy chứng nhận.

9. Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký bản quyền

9.1 Mức lệ phí nhà nước:

Lệ phí nhà nước được quy định Thông tư 211/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016. Mức lệ phí dao động từ 100.000đ đến 600.000đ tùy từng loại tác phẩm muốn đăng ký quyền chuyên gia. Căn cứ lệ phí nhà nước thu đối với từng loại tác phẩm như sau:

  • Đối với tác phẩm viết: tác phẩm văn học, khoa học, sách giáo khoa, giáo trình bài giảng, bài phát biểu và bài nói khác, tác phẩm báo chí, tác phẩm âm nhạc, tác phẩm nhiếp ảnh thì mức lệ phí là: 100.000 đồng/hồ sơ đăng ký.
  • Đối với tác phẩm tác phẩm kiến trúc; bản họa đồ, sơ đồ, bản đồ, bản vẽ liên quan đến địa hình, công trình khoa học thì mức lệ phí là: 300.000 đồng/hồ sơ đăng ký.
  • Đối với tác phẩm tác phẩm tạo hình, tác phẩm mỹ thuật ứng dụng thì mức lệ phí là: 400.000 đồng/hồ sơ đăng ký.
  • Đối với tác phẩm tác phẩm phẩm điện ảnh, tác phẩm sân khấu được định hình trên băng, đĩa thì mức lệ phí là: 500.000 đồng/hồ sơ đăng ký.
  • Chương trình máy tính, sưu tập dữ liệu hoặc các chương trình chạy trên máy tính thì mức lệ phí là: 000đồng/hồ sơ đăng ký.

9.2 Mức phí dịch vụ của Tổ chức uỷ quyền

Tùy mỗi tổ chức Đại diện và đối với mỗi loại hình tác phẩm mà sẽ có mức phí dịch vụ cụ thể theo hướng dẫn của từng tổ chức.

Trên đây là toàn bộ nội dung trả lời cho câu hỏi thủ tục đăng ký bản quyền chuyên gia mà chúng tôi gửi tới đến cho quý khách hàng. Nếu có bất kỳ vấn đề vướng mắc cần trả lời cụ thể, hãy liên hệ với Công ty luật LVN Group để được hỗ trợ:

Hotline: 1900.0191
Zalo: 1900.0191
Gmail: info@lvngroup.vn
Website: lvngroup.vn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com