Thủ tục đăng ký địa điểm kinh doanh ăn uống mới nhất [2023]

Theo Luật Doanh nghiệp năm 2020, địa điểm kinh doanh là nơi mà doanh nghiệp tiến hành hoạt động kinh doanh cụ thể, không có chức năng uỷ quyền theo ủy quyền cho lợi ích của doanh nghiệp và bảo vệ các lợi ích đó. Địa điểm kinh doanh ăn uống là địa điểm kinh doanh lập ra với mục đích kinh doanh dịch vụ ăn uống. Vậy thế nào là địa điểm kinh doanh ăn uống? Thủ tục đăng ký địa điểm kinh doanh ăn uống gồm những gì?Bài viết dưới đây LVN Group gửi tới cho quý bạn đọc thông tin pháp lý về các thủ tục đăng ký địa điểm kinh doanh ăn uống và các vấn đề pháp lý liên quan.

Thủ tục đăng ký địa điểm kinh doanh ăn uống mới nhất [2023]

1. Địa điểm kinh doanh ăn uống là gì?

Theo Luật Doanh nghiệp năm 2020, địa điểm kinh doanh là nơi mà doanh nghiệp tiến hành hoạt động kinh doanh cụ thể, không có chức năng uỷ quyền theo ủy quyền cho lợi ích của doanh nghiệp và bảo vệ các lợi ích đó. Vậy địa điểm kinh doanh ăn uống là địa điểm kinh doanh được lập ra để thực hiện hoạt động kinh doanh ăn uống.

Theo Khoản 2 Điều 33 Nghị định 78/2015/NĐ-CP được sửa đổi bởi Khoản 9 Điều 1 Nghị định 108/2018/NĐ-CP thì Địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp có thể ở ngoài địa chỉ đăng ký trụ sở chính. Trong thời hạn 10 ngày công tác, kể từ ngày quyết định lập địa điểm kinh doanh, doanh nghiệp gửi thông báo lập địa điểm kinh doanh đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi đặt địa điểm kinh doanh.

Vì vậy, từ ngày Nghị định 108/2018/NĐ-CP có hiệu lực từ 10/10/2018 thì đã bãi bỏ việc doanh nghiệp chỉ được lập địa điểm kinh doanh tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính hoặc đặt chi nhánh, bây giờ doanh nghiệp hoàn toàn có thể lập địa điểm kinh doanh ở trong hoặc ngoài địa chỉ đăng ký trụ sở chính, mà không phải làm thủ tục lập chi nhánh trước rồi mới lập địa điểm kinh doanh trực thuộc chi nhánh nếu khác tỉnh với trụ sở chính như trước đây.

2. Điều kiện thực hiện thủ tục đăng ký địa điểm kinh doanh ăn uống

2.1. Điều kiện về tên

Theo quy định tại khoản 1 điều 40 Luật doanh nghiệp 2020 thì : “1. Tên chi nhánh, văn phòng uỷ quyền, địa điểm kinh doanh phải được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ cái F, J, Z, W, chữ số và các ký hiệu.”.

Tên địa điểm kinh doanh phải được viết hoặc gắn tại trụ sở địa điểm kinh doanh.

2.2. Mã số địa điểm kinh doanh ăn uống

Căn cứ theo khoản 6 Điều 8 Nghị định 78/2015/NĐ-CP:

“Mã số của địa điểm kinh doanh là mã số gồm 5 chữ số được cấp theo số thứ tự từ 00001 đến 99999. Mã số này không phải là mã số thuế của địa điểm kinh doanh”.

2.3. Địa chỉ địa điểm kinh doanh

Địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp có thể đăng ký ở ngoài địa chỉ trụ sở chính. Doanh nghiệp được lập địa điểm kinh doanh ở trong hoặc ngoài tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính hoặc đặt chi nhánh.

2.4 Ngành nghề kinh doanh

Địa điểm kinh doanh hoạt động ngành nghề phụ thuộc vào công ty mẹ và trong giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh không hiện ngành nghề kinh doanh. Vì vậy nếu đăng ký địa điểm kinh doanh ăn uống thì công ty mẹ cần là công ty kinh doanh ăn uống. 

3. Thủ tục thành lập lập địa điểm kinh doanh ăn uống

3.1 Thành phần hồ sơ thành lập địa điểm kinh doanh ăn uống

Căn cứ pháp lý: Khoản 2 Điều 33 Nghị định 78/2015/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp

Trong thời hạn 10 ngày công tác, kể từ ngày quyết định lập địa điểm kinh doanh, doanh nghiệp gửi hồ sơ lập địa điểm kinh doanh đến Phòng Đăng ký kinh doanh.

Thành phần hồ sơ gồm:

  • Thông báo lập địa điểm kinh doanh
  • Giấy ủy quyền về việc thực hiện thủ tục thành lập địa điểm kinh doanh ăn uống cho công ty (Trường hợp người uỷ quyền theo pháp luật ủy quyền cho người khác đi nộp hồ sơ và xử lý hồ sơ và nhận kết quả)

Thông báo lập địa điểm kinh doanh gồm các nội dung sau:

a) Mã số doanh nghiệp;
b) Tên và địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp hoặc tên và địa chỉ chi nhánh (trường hợp địa điểm kinh doanh được đặt tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi chi nhánh đặt trụ sở);
c) Tên, địa chỉ địa điểm kinh doanh;
d) Lĩnh vực hoạt động của địa điểm kinh doanh;
đ) Họ, tên, nơi cư trú, số Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác quy định tại Điều 10 Nghị định này của người đứng đầu địa điểm kinh doanh;

e) Họ, tên, chữ ký của người uỷ quyền theo pháp luật của doanh nghiệp đối với trường hợp địa điểm kinh doanh trực thuộc doanh nghiệp hoặc họ, tên, chữ ký của người đứng đầu chi nhánh đối với trường hợp địa điểm kinh doanh trực thuộc chi nhánh.

3.2. Cơ quan giải quyết và thời hạn xử lý hồ sơ

Cơ quan giải quyết: Phòng đăng ký kinh doanh – sở kế hoạch và đầu tư nơi đặt địa điểm kinh doanh

Thời hạn xử lý hồ sơ: 

– Trong thời hạn 03 ngày công tác, kể từ ngày nộp hồ sơ.

– Với trường hợp mà hồ sơ thông báo lập địa điểm kinh doanh không hợp lệ. Phòng đăng ký kinh doanh ra thông báo doanh nghiệp sửa đổi, bổ sung hồ sơ trong thời hạn 03 ngày công tác.

– Khi nhận Thông báo lập địa điểm kinh doanh, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh doanh nghiệp cho doanh nghiệp.

4. Thuế môn bài của địa điểm kinh doanh

Theo Điểm b Khoản 3 Điều 5 Nghị định 139/2016/NĐ-CP thì người nộp lệ phí môn bài sẽ nộp Hồ sơ khai lệ phí môn bài cho đơn vị thuế quản lý trực tiếp. Trường hợp người nộp lệ phí có đơn vị phụ thuộc (chi nhánh, văn phòng uỷ quyền, địa điểm kinh doanh) kinh doanh ở khác địa phương cấp tỉnh nơi người nộp lệ phí có trụ sở chính thì đơn vị phụ thuộc thực hiện nộp Hồ sơ khai lệ phí môn bài của đơn vị phụ thuộc cho đơn vị thuế quản lý trực tiếp đơn vị phụ thuộc.

Vậy khi lập địa điểm kinh doanh quý công ty cần phải đóng thuế môn bài cho địa điểm kinh doanh của mình tại nơi địa điểm kinh doanh có địa chỉ. Cách xác định mức thuế môn bài của địa điểm kinh doanh không giống như xác định bậc thuế môn bài của công ty, không căn cứ vào số vốn điều lệ của công ty mẹ. Mức thuế môn bài của địa điểm kinh doanh theo hướng dẫn hiện nay là 1.000.000 đồng/năm.

5. Những câu hỏi thường gặp

Thành phần hồ sơ thành lập địa điểm kinh doanh?

  • Thông báo lập địa điểm kinh doanh.
  • Văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục liên quan đến hồ sơ thành lập địa điểm kinh doanh.
  • Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân được ủy quyền.

Phải đặt tên địa điểm kinh doanh thế nào cho đúng?

Tên địa điểm kinh doanh phải được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt và các chữ cái F, J, Z, W, chữ số, các ký hiệu. Hoặc bằng tiếng nước ngoài và tên viết tắt. 

Có được thành lập địa điểm kinh doanh khác tỉnh không?

Được. Hiện nay, theo nghị định 108/2018/NĐ-CP, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp có thể đặt ở tỉnh thành cùng hoặc khác với trụ sở chính.

Địa điểm kinh doanh có được sử dụng con dấu không?

Địa điểm kinh doanh không được phép đăng ký và sử dụng con dấu.

Trên đây là nội dung trình bày về thủ tục đăng ký địa điểm kinh doanh ăn uống mà LVN Group gửi đến bạn đọc. Quý bạn đọc còn bất cứ câu hỏi hoặc cần sử dụng các dịch vụ của LVN Group liên quan đến vấn đề thủ tục đăng ký địa điểm kinh doanh ăn uống, vui lòng liên hệ với chúng tôi để sử dụng dịch vụ thông qua các thông tin sau:

Hotline: 1900.0191

Zalo: 1900.0191

Email: info@lvngroup.vn

Website: lvngroup.vn

 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com