1. Khái niệm địa điểm kinh doanh là gì?
Địa điểm kinh doanh là nơi mà doanh nghiệp tiến hành hoạt động kinh doanh cụ thể, như vậy một địa điểm nơi mà doanh nghiệp thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả các công đoạn của quá trình, đầu tư, từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích sinh lợi.
Địa điểm kinh doanh phải được thông báo với đơn vị đăng ký kinh doanh theo hướng dẫn của pháp luật.
2. Các yêu cầu về tên địa điểm kinh doanh phun xăm
Theo Điều 20 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định:
– Tên địa điểm kinh doanh thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 40 Luật Doanh nghiệp 2020, cụ thể:
+ Tên địa điểm kinh doanh phải được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ cái F, J, Z, W, chữ số và các ký hiệu.
+ Tên địa điểm kinh doanh phải bao gồm tên doanh nghiệp kèm theo cụm từ “Địa điểm kinh doanh”
+ Tên địa điểm kinh doanh phải được viết hoặc gắn tại trụ sở địa điểm kinh doanh.
– Ngoài tên bằng tiếng Việt, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp có thể đăng ký tên bằng tiếng nước ngoài và tên viết tắt. Tên bằng tiếng nước ngoài là tên được dịch từ tên tiếng Việt sang một trong những tiếng nước ngoài hệ chữ La-tinh. Tên viết tắt được viết tắt từ tên tiếng Việt hoặc tên bằng tiếng nước ngoài.
– Phần tên riêng trong tên địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp không được sử dụng cụm từ “công ty”, “doanh nghiệp”.
– Đối với những doanh nghiệp 100% vốn nhà nước khi chuyển thành đơn vị hạch toán phụ thuộc do yêu cầu tổ chức lại thì được phép giữ nguyên tên doanh nghiệp nhà nước trước khi tổ chức.
3. Thủ tục thông báo đăng ký địa điểm kinh doanh phun xăm
3.1. Hồ sơ thông báo lập địa điểm kinh doanh phun xăm
– Thông báo lập địa điểm kinh doanh.
Trong thời hạn 10 ngày công tác, kể từ ngày quyết định lập địa điểm kinh doanh, doanh nghiệp gửi thông báo lập địa điểm kinh doanh đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi đặt địa điểm kinh doanh. Nội dung thông báo gồm:
+ Mã số doanh nghiệp;
+ Tên và địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp hoặc tên và địa chỉ chi nhánh (trường hợp địa điểm kinh doanh được đặt tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi chi nhánh đặt trụ sở);
+ Tên địa điểm kinh doanh:
+ Địa chỉ của địa điểm kinh doanh:
+ Lĩnh vực hoạt động của địa điểm kinh doanh;
+ Họ, tên, chữ ký của người uỷ quyền theo pháp luật của doanh nghiệp đối với trường hợp địa điểm kinh doanh trực thuộc doanh nghiệp hoặc họ, tên, chữ ký của người đứng đầu chi nhánh đối với trường hợp địa điểm kinh doanh trực thuộc chi nhánh.
– Quyết định thành lập địa điểm kinh doanh công ty;
– Văn bản ủy quyền cho người thực hiện thủ tục lập địa điểm kinh doanh
– Bản sao chứng thực CMND/Căn cước/Hộ chiếu của người nộp hồ sơ
– Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
3.2. Trình tự thông báo lập địa điểm kinh doanh phun xăm
Bước 1: Chuẩn bị thông tin cho việc thành lập địa điểm kinh doanh;
Doanh nghiệp cần chuẩn bị thông tin cho việc thành lập địa điểm kinh doanh như thông tin địa chỉ địa điểm kinh doanh, người đứng đầu địa điểm kinh doanh….vv.
Bước 2: Soạn thảo hồ sơ thành lập địa điểm kinh doanh theo hướng dẫn;
Hồ sơ là tài liệu cần thiết và là căn cứ để đơn vị chức năng cấp giấy chứng nhận thành lập địa điểm cho doanh nghiệp, chi tiết hồ sơ đã được chúng tôi trình bày ở nội dung trên.
Bước 3: Nộp hồ sơ thành lập địa điểm kinh doanh
Sau khi hoàn tất hồ sơ, bước tiếp theo mọi người cần thực hiện chính là gửi hồ sơ đến đơn vị nhà nước chuyên trách. Có hai cách thức nộp hồ sơ mà mọi người có thể lựa chọn chính là: gửi hồ sơ trực tiếp tới Phòng Đăng ký kinh doanh và gửi hồ trực trực tuyến trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Bước 4: Phòng Đăng ký kinh doanh xử lý hồ sơ thành lập địa điểm kinh doanh
Trong thời hạn 03 ngày công tác kể từ ngày nhận được hồ sơ:
– Trường hợp hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh cập nhật thông tin về địa điểm kinh doanh trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp.
4. Một số lưu ý khi thành lập địa điểm kinh doanh
– Đối với địa điểm kinh doanh có địa chỉ cùng với tỉnh, thành phố với trụ sở chính của doanh nghiệp hoặc chi nhánh chủ quản thì chỉ phải kê khai và đóng thuế môn bài theo địa chỉ của doanh nghiệp hoặc chi nhánh.
– Đối với địa điểm kinh doanh không phát sinh hoạt động kinh doanh: Doanh nghiệp có trách nhiệm đăng ký cam kết không phát sinh hoạt động kinh doanh;
– Đối với địa điểm kinh doanh phát sinh hoạt động kinh doanh: địa điểm kinh doanh sử dụng chung mẫu hóa đơn của đơn vị chủ quản cho từng địa điểm kinh doanh, gửi Thông báo phát hành hóa đơn của từng địa điểm kinh doanh; kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng cho đơn vị thuế nơi địa điểm đặt.
5. Những câu hỏi thường gặp
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động địa điểm kinh doanh là gì?
Doanh nghiệp được phép lập nhiều địa điểm kinh doanh, đăng ký địa điểm kinh doanh khác tỉnh, và mỗi địa điểm kinh doanh sẽ được cấp một Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động địa điểm kinh doanh riêng.
Vì sao cần sớm thông báo chuyển địa điểm kinh doanh?
Không khai báo thay đổi địa điểm kinh doanh thì doanh nghiệp có thể bị đóng hai lần lệ phí môn bài cho cả địa điểm kinh doanh mới và địa điểm kinh doanh đã dừng hoạt động.
Việc kê khai chi phí thuê địa điểm kinh doanh có thể gặp vướng mắc với đơn vị thuế, gặp vướng mắc với chi cục hải quan (Với các công ty xuất nhập khẩu) nếu doanh nghiệp có hoạt động xuất nhập khẩu.
Có thể thành lập địa điểm kinh doanh khác tỉnh không?
Nếu trước đây địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp chỉ có thể thành lập trong phạm vi cùng tỉnh, thành phố trực thuộc trung nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính hoặc đặt chi nhánh thì hiện nay doanh nghiệp có thể thành lập địa điểm kinh doanh của công ty hoặc địa điểm kinh doanh của chi nhánh khác tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Thành lập địa điểm kinh doanh có được miễn thuế môn bài không?
Khi doanh nghiệp hoặc chi nhánh của doanh nghiệp được miễn thuế môn bài thì địa điểm kinh doanh mới thành lập cũng sẽ được miễn thuế môn bài theo chi nhánh hoặc doanh nghiệp chủ quản. Trường hợp doanh nghiệp đã hoạt động từ các năm trước mới thành lập địa điểm kinh doanh thì địa điểm kinh doanh thành lập vẫn phải nộp thuế môn bài.