Thủ tục để chuyển đổi công ty TNHH một thành viên thành công ty Cổ phần - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Thủ tục để chuyển đổi công ty TNHH một thành viên thành công ty Cổ phần

Thủ tục để chuyển đổi công ty TNHH một thành viên thành công ty Cổ phần

Chị Châu có câu hỏi:

Công ty của tôi là công ty TNHH một thành viên nay muốn mở rộng quy mô công ty, tôi cùng một số người bạn hùn vốn để thành lập công ty cổ phần chuyên về tư vấn và đầu tư xây dựng, xin hỏi tôi cần làm những thủ tục gì đối với công ty cũ để chuyển đổi thành công ty cổ phần.

Luật sư trả lời:

Chào bạn! Thủ tục chuyển đổi từ Công ty TNHH thành Công ty cổ phần hồ sơ gồm có:

1. Giấy đề nghị Đăng ký kinh doanh (theo mẫu)

2. Dự thảo điều lệ công ty: Có trọn vẹn chữ ký của các thành viên, cổ đông sáng lập, người uỷ quyền theo PL hoặc theo ủy quyền của công ty và ký từng trang.

3. Danh sách thành viên (theo mẫu) và các giấy tờ kèm theo sau:

* Giấy tờ chứng thực cá nhân còn hiệu lực của tất cả các thành viên, cổ đông góp vốn, người uỷ quyền theo PL:

– Bản sao hợp lệ CMND còn hiệu lực (đối với công dân VN).

– Bản sao họp lệ hộ chiếu do đơn vị có thẩm quyền của VN cấp (đối với người VN định cư ở nước ngoài còn mang hộ chiếu VN).

– Bản sao hợp lệ hộ chiếu còn hiệu lực do nước ngoài cấp hoặc các giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài (đối với người VN định cư ở nước ngoài).

– Bản sao hợp lệ hộ chiếu còn hiệu lực và thẻ thường trú do đơn vị có thẩm quyền của VN cấp (đối với người nước ngoài thường trú tại VN).

– Bản sao hợp lệ hộ chiếu còn hiệu lực (đối với người nước ngoài không thường trú tại VN).

* Nếu thành viên, cổ đông là tổ chức

– Bản sao hợp lệ Quyết định thành lập, giấy chứng nhận ĐKKD, bản sao Điều lệ, CMND hoặc hộ chiếu của người uỷ quyền theo ủy quyền.

– Bản chính Quyết định (hoặc văn bản) ủy quyền đ/v thành viên sáng lập là pháp nhân.

* Đối với thành viên, cổ đông là tổ chức nước ngoài:

– Bản sao giấy chứng nhận ĐKKD;

– Bản sao hợp lệ Điều lệ (Quy chế hoạt động);

– Quyết định của cấp có thẩm quyền v/v cử người uỷ quyền ủy quyền của pháp nhân;

– Bản sao hợp lệ giấy tờ chứng thực cá nhân còn hiệu lực của người uỷ quyền theo ủy quyền

4. – Đối với ngành nghề kinh doanh phải có chứng chỉ hành nghề: Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề còn hiệu lực của Giám đốc (Tổng Giám đốc) và cá nhân khác quy định tại khoản 13 điều 4 Luật Doanh nghiệp.

– Đối với ngành nghề kinh doanh có vốn pháp định: Văn bản xác nhận vốn pháp định của đơn vị, tổ chức có thẩm quyền

5. Quyết định chuyển đổi của công ty được chuyển đổi (theo điều 154 Luật DN) Hội đồng thành viên thông qua quyết định chuyển đổi và điều lệ công ty chuyển đổi (điều lệ công ty cổ phần). Quyết định chuyển đổi phải có các nội dung chủ yếu về tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty được chuyển đổi; tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty chuyển đổi; thời hạn và điều kiện chuyển tài sản, phần vốn góp, trái phiếu của công ty được chuyển đổi thành tài sản, cổ phần, trái phiếu của công ty chuyển đổi; phương án sử dụng lao động; thời hạn thực hiện chuyển đổi.

Quyết định chuyển đổi phải được gửi đến tất cả các chủ nợ và thông báo cho người lao động biết trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày thông qua quyết định.

6. Biên bản họp của Hội đồng thành viên (đ/v CT TNHH 2 thành viên trở lên) hoặc biên bản họp Đại hội đồng cổ đông (đ/v công ty CP) về việc chuyển đổi công ty.

7. Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận ĐKKD của công ty.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com