Thủ tục đổi giấy phép lái xe quốc tế sang Việt Nam         - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Thủ tục đổi giấy phép lái xe quốc tế sang Việt Nam        

Thủ tục đổi giấy phép lái xe quốc tế sang Việt Nam        

Người nước ngoài đang công tác và lưu trú tại Việt Nam cần chuyển đổi bằng lái xe nước ngoài để lưu thông theo đúng quy định của pháp luật Việt Nam. Vậy thủ tục chuyển đổi được pháp luật quy định thế nào? Bài viết dưới đây gửi tới tới quý bạn đọc thông tin về thủ tục đổi giấy phép lái xe quốc tế sang Việt Nam.

1. Giấy phép lái xe là gì

Giấy phép lái xe (còn gọi là bằng lái xe) là một loại giấy phép/chứng chỉ mà người điều khiển các phương tiện giao thông được cấp bởi các đơn vị nhà nước có thẩm quyền. Có bằng lái có nghĩa là được phép vận hành các loại xe máy, xe hơi, xe tải, xe khách,… tham gia giao thông công cộng tại một quốc gia cụ thể. 

Người sử dụng xe phải làm các thủ tục thi bằng lái xe và tiến hành thi bằng lái xe/ thi sát hạch lái xe để được chứng nhận về khả năng lái xe. Sau khi được cấp phép, người thi mới có quyền hợp pháp để điều khiển phương tiện tham gia giao thông. 

Để đủ điều kiện xin cấp giấy phép, người muốn đăng ký bằng lái xe phải đảm bảo đủ điều kiện về độ tuổi, yêu cầu sức khỏe và các quy định đặc biệt khác của nhà nước. Trong trường hợp cảnh sát giao thông (CSGT) yêu cầu xuất trình giấy phép khi kiểm tra mà người điều khiển phương tiện giao thông không có thì phải chịu các cách thức xử phạt khác nhau, đa phần là phạt hành chính, nếu kèm theo các vi phạm khác thì có thể tước giấy phép lái xe tạm thời hoặc giữ phương tiện.

2. Đối tượng đủ điều kiện đổi giấy phép lái xe quốc tế sang Việt Nam

Căn cứ theo điểm g, h, i Khoản 5 Điều 37 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT như trích dẫn dưới đây đều có quyền chuyển đổi bằng lái xe quốc tế sang bằng lái xe Việt Nam:

g) Người nước ngoài cư trú, công tác, học tập tại Việt Nam, có giấy chứng minh thư ngoại giao, giấy chứng minh thư công vụ, thẻ tạm trú, thẻ cư trú, thẻ lưu trú, thẻ thường trú với thời gian từ 3 tháng trở lên, có giấy phép lái xe quốc gia còn thời hạn sử dụng, nếu có nhu cầu lái xe ở Việt Nam được xét đổi sang giấy phép lái xe tương ứng của Việt Nam.
h) Khách du lịch nước ngoài lái xe đăng ký nước ngoài vào Việt Nam, có giấy phép lái xe quốc gia còn thời hạn sử dụng, nếu có nhu cầu lái xe ở Việt Nam được xét đổi sang giấy phép lái xe tương ứng của Việt Nam.
i) Người Việt Nam (mang quốc tịch Việt Nam) trong thời gian cư trú, học tập, công tác ở nước ngoài được nước ngoài cấp giấy phép lái xe quốc gia, còn thời hạn sử dụng, nếu có nhu cầu lái xe ở Việt Nam được xét đổi sang giấy phép lái xe tương ứng của Việt Nam.
Tuy nhiên, nếu giấy phép lái xe quốc tế/giấy phép lái xe của nước ngoài quá thời hạn sử dụng theo hướng dẫn, hoặc/và “bị tẩy xóa, rách nát không còn đủ các yếu tố cần thiết để đổi giấy phép lái xe hoặc có sự khác biệt về nhận dạng; giấy phép lái xe nước ngoài không do đơn vị có thẩm quyền cấp” thì những đối tượng này sẽ không thể chuyển đổi bằng lái xe nước ngoài sang bằng Việt Nam. Vấn đề này được quy định tại Điểm a Khoản 6 Điều 37 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT.

3. Hồ sơ đổi giấy phép lái xe quốc tế sang Việt Nam

Căn cứ theo khoản 1 điều 41 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định về thủ tục đổi giấy phép lái xe hoặc bằng lái xe của nước ngoài như sau: 

Người lái xe lập 01 bộ hồ sơ, gửi trực tiếp tại Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải (nơi đăng ký cư trú, lưu trú, tạm trú hoặc định cư lâu dài). Hồ sơ bao gồm: 

a) Đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe ; 
b) Bản dịch giấy phép lái xe nước ngoài ra tiếng Việt được bảo chứng chất lượng dịch thuật của đơn vị Công chứng hoặc Đại sứ cửa hàng, Lãnh sự cửa hàng tại Việt Nam mà người dịch công tác, đóng dấu giáp lai với bản sao giấy phép lái xe; trường hợp phát hiện có nghi vấn, đơn vị cấp đổi giấy phép lái xe có văn bản đề nghị Đại sứ cửa hàng, Lãnh sự cửa hàng của quốc gia cấp giấy phép lái xe tại Việt Nam xác minh; 
c) Bản sao hộ chiếu (phần số hộ chiếu, họ tên và ảnh người được cấp, thời hạn sử dụng và trang thị thực nhập cảnh vào Việt Nam), giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân, giấy chứng minh thư ngoại giao hoặc công vụ do Bộ Ngoại giao Việt Nam cấp hoặc bản sao thẻ cư trú, thẻ lưu trú, thẻ tạm trú, thẻ thường trú, giấy tờ xác minh định cư lâu dài tại Việt Nam đối với người nước ngoài; trường hợp phát hiện có nghi vấn, đơn vị cấp đổi giấy phép lái xe có văn bản đề nghị Bộ Ngoại giao, Cục Quản lý Xuất nhập cảnh thuộc Bộ Công an, Phòng Quản lý xuất nhập Cảnh thuộc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xác minh

4. Trình tự, thủ tục đổi giấy phép lái xe quốc tế sang Việt Nam

Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ làm thủ tục đổi GPLX Việt Nam

      Đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe cơ giới đường bộ theo hướng dẫn (mẫu dùng cho người nước ngoài)

      Bản dịch thuật công chứng bằng lái xe nước ngoài ra tiếng Việt.

      Bản sao hộ chiếu: phần họ và tên ảnh, trang thị thực nhập cảnh vào Việt Nam.

      Bản sao thẻ cư trú, thẻ lưu trú, thẻ tạm trú, thẻ thường trú, giấy tờ xác minh định cư lâu dài tại Việt Nam của người nước ngoài.

Bước 2: Đặt lịch hẹn qua HOTLINE của Sở Giao thông vận tải

Sau khi chuẩn bị trọn vẹn hồ sơ cần thiết để chuyển đổi bằng lái xe, người nước ngoài cần đặt lịch hẹn trước khi trực tiếp đến đơn vị có thẩm quyền nộp giấy tờ.

Bước 3: Nộp hồ sơ tại Sở GTVT (nơi đăng ký cư trú, lưu trú, tạm trú hoặc định cư lâu dài)

Khi đã đặt xong lịch hẹn, người lái xe phải đến đơn vị cấp giấy phép lái xe để chụp ảnh trực tiếp và xuất trình bản chính các hồ sơ ở bước 1 (trừ các bản chính đã gửi) để đối chiếu. Địa chỉ nơi nộp hồ sơ đổi GPLX tuỳ thuộc vào nơi người nước ngoài làm thủ tục xin cấp thẻ tạm trú.

Bước 4. Kiểm tra hồ sơ đổi GPLX của người nước ngoài

Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải kiểm tra hồ sơ khi tiếp nhận.

Nếu hồ sơ không đúng theo hướng dẫn, người nộp đơn sẽ được thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung cần bổ sung/sửa đổi trong thời hạn 2 ngày công tác, kể từ ngày nhận hồ sơ.

Bước 5. Nộp lệ phí chuyển đổi bằng lái xe Việt Nam

Chi phí đổi giấy phép lái xe cơ giới đường bộ dành cho người nước ngoài là 135.000 đồng/lần. Mức phí này được quy định tại Thông tư 188/2016/TT-BTC.

Bước 6. Chờ giải quyết và nhận kết quả BLX

Trong thời hạn 5 ngày công tác, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải tiến hành việc đổi giấy phép lái xe nước ngoài sang giấy phép lái xe Việt Nam.

Trường hợp không được chấp thuận đổi giấy phép lái xe sẽ được trả lời và nêu rõ lý do.

Trên đây là nội dung về thủ tục đổi giấy phép lái xe quốc tế sang Việt Nam. Quý bạn đọc có bất kỳ câu hỏi, khó khăn có thể liên hệ với công ty Luật LVN Group để được hỗ trợ, tránh các vấn đề ảnh hưởng tới quá trình hoạt động của bạn.

 

 

 

 

 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com