Thủ tục giấy phép gia công mới nhất, chi tiết năm 2023 - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Thủ tục giấy phép gia công mới nhất, chi tiết năm 2023

Thủ tục giấy phép gia công mới nhất, chi tiết năm 2023

Hiện nay, nhằm tối ưu hóa lợi nhuận cũng như tăng năng suất hàng hóa để đảm bảo được thời gian, chất lượng sản phẩm hàng hóa cũng như lợi nhuận tốt nhất mà các chủ doanh nghiệp lựa chọn đặt gia công hàng hóa. Việc đặt gia công được tiến hành thông qua việc ký kết hợp đồng gia công. Tuy nhiên, trong một số trường hợp nhất đinh, thương nhân chỉ được phép ký hợp đồng gia công với bên đặt gia công khi có giấy phép gia công. Vậy, pháp luật quy định trong trường hợp nào cần xin giấy phép gia công, trình tự, thủ tục xin giấy phép gia công được tiến hành thế nào? Mời quý bạn đọc cùng nghiên cứu thông qua nội dung trình bày mà chúng tôi gửi tới dưới đây.

Giấy phép gia công

1. Khi nào cần phải xin giấy phép gia công?

Theo quy định của pháp luật, không phải trong trường hợp nào bên nhận gia công cũng phải xin giấy phép gia công từ đơn vị có thẩm quyền mà chỉ trong trường hợp nhận gia công hàng hóa mà pháp luật quy định.

Khoản 4, Điều 38, Nghị định 69/2018/NĐ-CP hướng dẫn luật quản lý ngoại thương có quy định như sau:

“ Đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép, thương nhân chỉ được ký hợp đồng gia công cho thương nhân nước ngoài sau khi được Bộ Công Thương cấp Giấy phép”.

Vì vậy, căn cứ vào quy định trên có thể thấy rằng thương nhân chỉ được ký hợp đồng gia công cho thương nhân nước ngoài sau khi được Bộ Công Thương cấp Giấy phép gia công  đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép mà thôi.

2. Hồ sơ xin giấy phép gia công

Để có thể tiến hành việc xin giấy phép gia công thì người có nhu cầu muốn xin giấy phép cần phải chuẩn bị các giấy tờ, tài liệu sau:

  • Văn bản đề nghị cấp Giấy phép gia công hàng hóa, trong đó, nêu cụ thể các nội dung gồm:
  • Tên, địa chỉ của các bên ký hợp đồng và bên gia công trực tiếp.
  • Tên, số lượng sản phẩm gia công.
  • Giá gia công.
  • Thời hạn thanh toán và phương thức thanh toán.
  • Danh mục, số lượng, trị giá nguyên liệu, phụ liệu, vật tư nhập khẩu và nguyên liệu, phụ liệu, vật tư sản xuất trong nước (nếu có) để gia công; định mức sử dụng nguyên liệu, phụ liệu, vật tư; định mức vật tư tiêu hao và tỷ lệ hao hụt nguyên liệu trong gia công.
  • Danh mục và trị giá máy móc, thiết bị cho thuê, cho mượn hoặc tặng cho để phục vụ gia công (nếu có).
  • Biện pháp xử lý phế liệu, phế thải, phế phẩm và nguyên tắc xử lý máy móc, thiết bị thuê, mượn, nguyên liệu, phụ liệu, vật tư dư thừa sau khi kết thúc hợp đồng gia công
  • Địa điểm và thời gian giao hàng.
  • Nhãn hiệu hàng hóa và tên gọi xuất xứ hàng hóa.
  • Thời hạn hiệu lực của hợp đồng.
  • Giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: 1 bản sao có đóng dấu của thương nhân.
  • Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh (nếu có): 1 bản sao có đóng dấu của thương nhân.

3. Trình tự, thủ tục xin giấy phép gia công

Trình tự, thủ tục xin giấy phép gia công được tiến hành theo các bước, quy trình như sau:

  • Bước 1: Người có nhu cầu xin giấy phép gia công cần chuẩn bị bộ hồ sơ bao gồm những giấy tờ như trên
  • Bước 2: Thương nhân gửi 1 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép gia công hàng hóa trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến đến Bộ Công Thương.
  • Bước 3: Bộ công thương tiến hành xử lý hồ sơ gồm các công việc sau:
  • Trường hợp hồ sơ chưa trọn vẹn, đúng quy định, trong thời hạn 3 ngày công tác, kể từ ngày nhận được hồ sơ của thương nhân, Bộ Công Thương có văn bản yêu cầu thương nhân hoàn thiện hồ sơ.
  • Trong thời hạn 5 ngày công tác, kể từ ngày nhận được hồ sơ trọn vẹn, đúng quy định, Bộ Công Thương có văn bản trao đổi ý kiến với bộ, đơn vị ngang bộ liên quan.
  • Trong thời hạn 5 ngày công tác, kể từ ngày nhận được văn bản của Bộ Công Thương, bộ, đơn vị ngang bộ liên quan có văn bản trả lời Bộ Công Thương.
  • Trong thời hạn 5 ngày công tác, kể từ ngày nhận được văn bản trả lời của bộ, đơn vị ngang bộ liên quan, Bộ Công Thương cấp Giấy phép cho thương nhân. Trường hợp không cấp Giấy phép, Bộ Công Thương có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
  • Trường hợp thương nhân có Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh mặt hàng nhận gia công cho thương nhân nước ngoài, Bộ Công Thương xem xét cấp Giấy phép cho thương nhân trong thời hạn 5 ngày công tác kể từ ngày nhận được hồ sơ trọn vẹn, đúng quy định, không thực hiện việc trao đổi ý kiến với các bộ, đơn vị ngang bộ liên quan 
  • Trường hợp bổ sung, sửa đổi Giấy phép, cấp lại do mất, thất lạc Giấy phép, thương nhân gửi văn bản đề nghị và các giấy tờ liên quan đến Bộ Công Thương. Trong thời hạn 5 ngày công tác kể từ ngày nhận được hồ sơ trọn vẹn, đúng quy định, Bộ Công Thương xem xét điều chỉnh, cấp lại Giấy phép cho thương nhân.

4. Những câu hỏi thường gặp.

Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép gia công hàng hóa?

a) Số lượng: 01 bộ.

b) Thành phần hồ sơ: Theo quy định của Nghị định số 69/2018/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật quản lý ngoại thương, cụ thể tại khoản 4 Điều 38 đã hướng dẫn một bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép gia công bao gồm:

– Văn bản đề nghị cấp Giấy phép gia công hàng hóa: Đối với văn bản đề nghị cấp giấy phép gia công hàng hóa cần nêu cụ thể các nội dung quy định tại Điều 39 Nghị định 69/2018/NĐ-CP. Yêu cầu phải nộp 01 bản chính.

– Giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: Chỉ cần nộp 01 bản sao có đóng dấu của thương nhân.

– Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh (nếu có): Chỉ cần nộp 01 bản sao có đóng dấu của thương nhân.

Hình thức nộp hồ sơ?

Có 03 cách thức nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép gia công hàng hóa, tổ chức, cá nhân tùy thuộc vào điều kiện của mình có thể lựa chọn một trong các cách thức nộp sau đây:

  • Nộp trực tiếp tại Bộ Công thương.
  • Nộp thông qua đường bưu điện.
  • Nộp trên hệ thống điện tử của Bộ Công thương (Nếu có áp dụng).

Chủ thể được nhận gia công cho nước ngoài?

  • Thương nhân Việt Nam;
  • Thương nhân có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.

Đối tượng gia công hàng hóa?

  • Hàng hóa không thuộc thuộc Danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu, tạm ngừng xuất khẩu, hàng hóa thuộc Danh mục hàng hóa cấm nhập khẩu, tạm ngừng nhập khẩu;
  • Đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép, thương nhân chỉ được ký hợp đồng sau khi được Bộ Công Thương cấp phép.

Trên đây là những vấn đề liên quan đến giấy phép gia công. Tự hào là đơn vị hàng đầu hỗ trợ mọi vấn đề liên quan đến pháp lý, tư vấn pháp luật, thủ tục giấy tờ cho khách hàng mà công ty Luật LVN Group xin gửi tới cho khách hàng dịch vụ tư vấn Thủ tục giấy phép gia công mới nhất, chi tiết. Nếu quý khách hàng còn gặp phân vân về giấy phép gia công và muốn hướng dẫn trình tự, thủ tục xin giấy phép gia công thì hãy liên hệ với Công ty Luật LVN Group ngay để có thể nhận được sự tư vấn nhanh chóng, hiệu quả, uy tín, chất lượng và tiết kiệm chi phí nhất.

Công ty Luật LVN Group – Đồng hành pháp lý cùng bạn

Liên hệ với chúng tôi:

Tư vấn pháp lý: 1900.0191

Zalo: 1900.0191

Văn phòng: (028) 777.00.888

Mail: info@lvngroup.vn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com