Thủ tục làm giấy khai sinh bao lâu thì có? [Cập nhật 2023]

 Quyền được khai sinh là cơ sở pháp lý cần thiết để cá nhân thực hiện các quyền công dân. Để đảm bảo quyền được khai sinh của trẻ, cha, mẹ, người giám hộ phải thực hiện đăng ký khai sinh trong thời hạn theo hướng dẫn của pháp luật. Vậy làm giấy khai sinh bao lâu thì có? Để trả lời câu hỏi này, các quý phụ huynh vui lòng theo dõi tất cả những thông tin trong nội dung trình bày dưới đây do Công ty Luật LVN Group tổng hợp và trả lời chi tiết.

Làm Giấy Khai Sinh Bao Lâu Thì Có?

1. Giấy khai sinh là gì?

Dựa theo khoản 6 Điều 4 Luật Hộ tịch năm 2014 quy định, giấy khai sinh được hiểu là văn bản do đơn vị nhà nước có thẩm quyền cấp cho cá nhân khi được đăng ký khai sinh, nội dung giấy khai sinh bao gồm các thông tin cá nhân theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều 14 của Luật này.

Cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy khai sinh cho cá nhân ở đây là đơn vị nào? Chúng ta sẽ đăng ký giấy khai sinh ở đâu? Để nghiên cứu thêm thông tin cho những câu hỏi này, quý khách hàng có thể cân nhắc nội dung trình bày Làm giấy khai sinh ở đâu (2023).

 Có thể thấy, giấy khai sinh được coi là một trong những giấy tờ hộ tịch gốc được cấp đầu tiên dùng để ghi nhận sự ra đời và tồn tại của một cá nhân, quy định các thông tin cơ bản của công dân (như họ tên, quốc tịch, ….). Đây là cơ sở để xác lập các quyền, nghĩa vụ khác của công dân.

2. Làm giấy khai sinh cho con là bao lâu sau khi sinh?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 15 Luật Hộ tịch 2014  quy định “trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày sinh con, cha hoặc mẹ có trách nhiệm đăng ký khai sinh cho con; trường hợp cha, mẹ không thể đăng ký khai sinh cho con thì ông hoặc bà hoặc người thân thích khác hoặc cá nhân, tổ chức đang nuôi dưỡng trẻ em có trách nhiệm đăng ký khai sinh cho trẻ em.”

Theo quy định trên, có thể hiểu sau khi sinh, cha, mẹ, người giám hộ của con phải có trách nhiệm đăng ký giấy khai sinh cho con trong vòng 60 ngày kề từ ngày con được sinh. Tuy nhiên, trong thực tiễn có không ít các trường hợp đăng ký khai sinh cho con muộn so với thời hạn trên. Để giải quyết vấn đề này, dựa theo hướng dẫn tại điều 37 của Nghị định 82/2020/NĐ-CP, theo đó việc đăng ký khai sinh cho con muộn sẽ không bị xử phạt, nhưng có thể bị xem xét đến vấn đề phải nộp lệ phí đăng ký hộ tịch vì theo hướng dẫn tại Điều 11 Luật Hộ tịch 2014, nếu bạn đăng ký khai sinh cho con trong thời hạn 60 ngày kể từ khi sinh thì sẽ được miễn lệ phí đăng ký hộ tịch. Trường hợp đăng ký khai sinh quá hạn bạn sẽ phải nộp lệ phí, mức nộp tùy thuộc vào điều kiện thực tiễn của địa phương. Chính vì vậy, các bậc cha, mẹ và những người thân thích cũng như Công chức tư pháp – hộ tịch cần lưu ý vấn đề này để đảm bảo quyền lợi cho trẻ.

3. Làm giấy khai sinh bao lâu thì có?

       Vậy làm giấy khai sinh bao lâu thì có ? Khoản 2 Điều 16 Luật Hộ tịch năm 2014 quy định: “Ngay sau khi nhận đủ giấy tờ theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều này, nếu thấy thông tin khai sinh trọn vẹn và phù hợp, công chức tư pháp – hộ tịch ghi nội dung khai sinh theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều 14 của Luật này vào Sổ hộ tịch; cập nhật vào Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để lấy Số định danh cá nhân.

Công chức tư pháp – hộ tịch và người đi đăng ký khai sinh cùng ký tên vào Sổ hộ tịch. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã cấp Giấy khai sinh cho người được đăng ký khai sinh.”

Sau khi nộp các giấy tờ hợp lệ bao gồm: Tờ khai đăng ký khai sinh (theo mẫu);Giấy chứng sinh (bản chính); Giấy tờ tùy thân của người làm giấy khai sinh cho trẻ  (bản chính), công chức tư pháp – hộ tịch sẽ ghi nội dung khai sinh cho trẻ vào Sổ hộ tịch cập nhật vào Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để lấy Số định danh cá nhân. Công chức tư pháp – hộ tịch và người đi đăng ký khai sinh cùng ký tên vào Sổ hộ tịch. Cuối cùng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã cấp Giấy khai sinh cho trẻ được đăng ký khai sinh. Vì vậy, người đăng ký có thể nhận được giấy khai sinh ngay sau khi hoàn tất thủ tục đăng ký giấy khai sinh.

4. Thủ tục đăng ký giấy khai sinh

Dưới đây là các bước để cha, mẹ hoặc người có trách nhiệm tiến hành đăng ký giấy khai sinh tại đơn vị có thẩm quyền theo Quyết định 1872/QĐ-BTP năm 2020 có hiệu lực từ ngày 04/9/2020:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ làm giấy khai sinh hợp lệ bao gồm:

– Tờ khai đăng ký khai sinh ( theo mẫu);

– Giấy chứng sinh( bản chính): trường hợp không có Giấy chứng sinh thì nộp văn bản của người làm chứng xác nhận; trường hợp không có người làm chứng thì phải có giấy cam đoan về việc sinh của trẻ; trường hợp khai sinh cho trẻ em sinh ra do mang thai hộ phải có văn bản chứng minh việc mang thai hộ;

– Người làm giấy khai sinh cho trẻ phải xuất trình bản chính của một trong số những giấy tờ tùy thân, gồm: hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh.

Bước 2: Nộp và xuất trình hồ sơ hợp lệ tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của cha hoặc mẹ.

–   Trường hợp cha, mẹ không có hộ khẩu thường trú thì UBND cấp xã nơi mẹ, cha đăng ký tạm trú thực hiện việc đăng ký khai sinh cho trẻ.

–   Trường hợp trẻ em được sinh ra tại Việt Nam mà cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam còn người kia là người nước ngoài. Hoặc người không quốc tịch, cha và mẹ là công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài thì cần nộp giấy tờ đăng ký khai sinh tại UBND cấp huyện, nơi cư trú của người cha hoặc người mẹ.

–   Trường hợp không xác định được nơi cư trú của cha, mẹ thì nộp hồ sơ tại UBND cấp xã, nơi trẻ đang sinh sống trên thực tiễn.

Bước 3: Người tiếp nhận tiến hành kiểm tra hồ sơ và đối chiếu với thông tin trong Tờ khai để xem xét hồ sơ người có yêu cầu nộp, xuất trình có hợp lệ được không. Nếu hồ sơ hợp lệ, công chức tư pháp- hộ tịch trình lên Chủ tịch UBND cấp xã, ghi nội dung khai sinh vào Sổ đăng ký khai sinh, lấy Số định danh cá nhân. Chủ tịch UBND cấp xã tiến hành cấp Giấy khai sinh cho người có yêu cầu.

5. Một số câu hỏi thường gặp

Giấy khai sinh là gì?

Giấy khai sinh được coi là một trong những giấy tờ hộ tịch gốc được cấp đầu tiên dùng để ghi nhận sự ra đời và tồn tại của một cá nhân, quy định các thông tin cơ bản của công dân (như họ tên, quốc tịch,…). Đây là cơ sở để xác lập các quyền, nghĩa vụ khác của công dân.

LVN Group gửi tới dịch vụ tư vấn hỗ trợ pháp lý trong thời gian bao lâu?

Thông thường từ 01 đến 03 ngày công tác, kể từ nhận được trọn vẹn hồ sơ.

Công ty nào gửi tới dịch vụ tư vấn hỗ trợ pháp lý uy tín chất lượng?

LVN Group chuyên gửi tới các dịch vụ tư vấn hỗ trợ pháp lý nhanh chóng, chất lượng với giá cả hợp lý.

Chi phí khi gửi tới dịch vụ tư vấn hỗ trợ pháp lý là bao nhiêu?

Tùy thuộc vào từng hồ sơ cụ thể mà mức phí dịch vụ sẽ khác nhau. Hãy liên hệ với chúng tôi để biết một cách cụ thể.

Trên đây là những vấn đề liên quan đến giấy khai sinh, làm giấy khai sinh bao lâu thì có (2023)? Nếu quý khách có bất kỳ câu hỏi hay gặp khó khăn và cần hỗ trợ khi có câu hỏi về vấn đề làm giấy khai sinh bao lâu thì có ? Vui lòng liên hệ tới công ty Luật LVN Group. Chúng tôi luôn sẵn sàng trả lời mọi vấn đề pháp lý mà quý khách hàng yêu cầu!

  • Tư vấn pháp lý: 1900.0191
  • Zalo: 1900.0191
  • Văn phòng: (028) 777.00.888
  •  Mail: info@lvngroup.vn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com