Thủ tục làm Giấy khai sinh khi nhận con nuôi [Chi tiết 2023]

Hình ảnh minh họa

1. Tại sao phải nhận nuôi con nuôi?

Theo quy định tại Điều 2 Luật nuôi con nuôi năm 2010 thì “Việc nuôi con nuôi nhằm xác lập quan hệ cha, mẹ và con lâu dài, bền vững, vì lợi ích tốt nhất của người được nhận làm con nuôi, bảo đảm cho con nuôi được nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trong môi trường gia đình.

Có thể thấy rằng, việc nhận con nuôi theo quy pháp luật hay xuất phát từ thực tiễn đều là việc bắt nguồn từ mục đích cao cả vì lợi ích của trẻ em, người được nhận nuôi. 

2. Hệ quả của việc nhận nuôi con nuôi là gì?

Căn cứ theo Điều 24 Luật Nhận nuôi con nuôi năm 2010 quy định về quyền và nghĩa vụ của người nhận nuôi và người được nhận nuôi như sau:

– Kể từ ngày giao nhận con nuôi, giữa cha mẹ nuôi và con nuôi có trọn vẹn các quyền, nghĩa vụ của cha mẹ và con; giữa con nuôi và các thành viên khác của gia đình cha mẹ nuôi cũng có các quyền, nghĩa vụ đối với nhau theo hướng dẫn của pháp luật về hôn nhân và gia đình, pháp luật dân sự và các quy định khác của pháp luật có liên quan. 

– Theo yêu cầu của cha mẹ nuôi, đơn vị nhà nước có thẩm quyền quyết định việc thay đổi họ, tên của con nuôi. Việc thay đổi họ, tên của con nuôi từ đủ 09 tuổi trở lên phải được sự đồng ý của người đó. 

– Dân tộc của con nuôi là trẻ em bị bỏ rơi được xác định theo dân tộc của cha nuôi, mẹ nuôi. 

– Trừ trường hợp giữa cha mẹ đẻ và cha mẹ nuôi có thỏa thuận khác, kể từ ngày giao nhận con nuôi, cha mẹ đẻ không còn quyền, nghĩa vụ chăm sóc, nuôi dưỡng, cấp dưỡng, uỷ quyền theo pháp luật, bồi thường tổn hại, quản lý, định đoạt tài sản riêng đối với con đã cho làm con nuôi.

Vì vậy, người nhận con nuôi làm có quyền làm lại Giấy khai sinh để thay đổi họ tên con nuôi. Tuy nhiên, nếu con nuôi từ đủ chín tuổi trở lên thì phải hỏi ý kiến của con trước khi thay đổi

3. Giấy khai sinh là gì?

Theo khoản 6 Điều 4 Luật Hộ tịch năm 2014 thì Giấy khai sinh là văn bản do đơn vị nhà nước có thẩm quyền cấp cho cá nhân khi được đăng ký khai sinh; nội dung Giấy khai sinh bao gồm các thông tin cơ bản về cá nhân như: thông tin của người được đăng ký khai sinh: Họ, chữ đệm và tên; giới tính; ngày, tháng, năm sinh; nơi sinh; quê cửa hàng; dân tộc; quốc tịch; thông tin của cha, mẹ người được đăng ký khai sinh: Họ, chữ đệm và tên; năm sinh; dân tộc; quốc tịch; nơi cư trú; số định danh cá nhân của người được đăng ký khai sinh.

4. Tại sao phải làm giấy khai sinh khi nhận con nuôi?

Thứ nhất, đây là quyền cơ bản của công dân nói chung theo hướng dẫn tại Điều 13 Luật Trẻ em năm 2016 thì mọi trẻ em có quyền được khai sinh theo hướng dẫn của pháp luật và Điều 30 Bộ luật Dân sự năm 2015 thì mỗi cá nhân từ khi sinh ra đều có có quyền được khai sinh, kể cả trẻ em chỉ sống được dưới 24 tiếng nếu cha mẹ có yêu cầu.

Thứ hai, vì Giấy khai sinh là một trong những giấy tờ bắt buộc đối với người được nhận nuôi trong thủ tục nhận con nuôi theo hướng dẫn tại điểm a khoản 1 Điều 18 Luật Nuôi con nuôi năm 2010.

Thứ ba, trong trường hợp con nuôi đã làm Giấy khai sinh thì phải thay đổi, cải chính để bổ sung thông tin cha/mẹ nuôi hoặc đổi họ theo người nhận con nuôi…

5. Thủ tục làm giấy khai sinh khi nhận nuôi con nuôi

5.1. Trách nhiệm đăng ký khai sinh:

Trách nhiệm đăng ký giấy khai sinh thuộc về cha hoặc mẹ; trường hợp cha, mẹ không thể đăng ký khai sinh cho con thì ông hoặc bà hoặc người thân thích khác hoặc cá nhân, tổ chức đang nuôi dưỡng trẻ em có trách nhiệm đăng ký khai sinh cho trẻ em.

5.2 Quy trình, thủ tục đăng ký khai sinh

a. Trường hợp 1: Đối với trẻ em không có Giấy khai sinh

Bước 1: Nộp hồ sơ

– Đối với người được nhận nuôi, hồ sơ bao gồm:

+ Tờ khai theo mẫu quy định 

+ Giấy chứng sinh. Trường hợp không có giấy chứng sinh thì nộp văn bản của người làm chứng xác nhận về việc sinh; nếu không có người làm chứng thì phải có giấy cam đoan về việc sinh.

– Đối với người đi đăng ký khai sinh: xuất trình bản chính một trong các giấy tờ tùy thân (hộ chiếu, chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do đơn vị có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng) để chứng minh về nhân thân; giấy chứng nhận kết hôn (nếu cha, mẹ của trẻ đã đăng ký kết hôn); sổ Hộ khẩu (hoặc giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể, Giấy đăng ký tạm trú có thời hạn của cha, mẹ trẻ).

– Nơi nộp hồ sơ: Đăng ký tại UBND cấp xã nơi cư trú của người nhận con nuôi hoặc của người được nhận làm con nuôi.

Bước 2: Nhận Giấy khai sinh

– Ngay sau khi nhận đủ giấy tờ theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều này, nếu thấy thông tin khai sinh trọn vẹn và phù hợp, công chức tư pháp – hộ tịch ghi nội dung khai sinh theo hướng dẫn vào Sổ hộ tịch; cập nhật vào Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để lấy Số định danh cá nhân.

– Công chức tư pháp – hộ tịch và người đi đăng ký khai sinh phải cùng ký tên vào Sổ hộ tịch. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã cấp Giấy khai sinh cho người được đăng ký khai sinh.

b. Đối với trẻ em đã có Giấy khai sinh

Trong trường hợp người được nhận nuôi đã có giấy khai sinh mà muốn thay đổi, cải chính để bổ sung thông tin cha/mẹ nuôi hoặc đổi họ theo người nhận con nuôi…thì tiến hành theo các bước sau theo hướng dẫn của Điều 2 Luật Hộ tịch năm 2014:

Bước 1: Đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch

– Đối với người được nhận nuôi, hồ sơ bao gồm:

+ Tờ khai theo mẫu quy định;

+ Giấy chứng sinh. Trường hợp không có giấy chứng sinh thì nộp văn bản của người làm chứng xác nhận về việc sinh; nếu không có người làm chứng thì phải có giấy cam đoan về việc sinh;

+ Giấy khai sinh cũ;

+ Giấy chứng nhận nuôi con nuôi;

+ Các giấy tờ khác liên quan để làm căn cứ cho việc thay đổi, bổ sung nội dung trong Giấy khai sinh cũ.

– Đối với người nhận nuôi: xuất trình bản chính một trong các giấy tờ tùy thân (hộ chiếu, chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do đơn vị có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng) để chứng minh về nhân thân; giấy chứng nhận kết hôn (nếu cha, mẹ của trẻ đã đăng ký kết hôn); sổ Hộ khẩu (hoặc giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể, Giấy đăng ký tạm trú có thời hạn của cha, mẹ trẻ).

– Nơi nộp hồ sơ: Đăng ký tại UBND cấp xã nơi cư trú của người nhận con nuôi hoặc của người được nhận làm con nuôi.

Bước 2: 

Công chức tư pháp – hộ tịch ghi vào Sổ hộ tịch, cùng người yêu cầu đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch ký vào Sổ hộ tịch và báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã cấp trích lục cho người yêu cầu. Đồng thời, ghi nội dung thay đổi, cải chính hộ tịch vào Giấy khai sinh.

 

Trên đây là toàn bộ những trả lời của chúng tôi về vấn đề Thủ tục làm Giấy khai sinh khi nhận nuôi con nuôi. Trong quá trình cần nghiên cứu và áp dụng các quy định của Luật nuôi con nuôi, nếu như quý khách hàng còn có câu hỏi hay quan tâm và có nhu cầu sử dụng dịch vụ tư vấn và hỗ trợ pháp lý thì vui lòng liên hệ với chúng tôi qua các thông tin sau:

  • Hotline: 1900.0191
  • Zalo: 1900.0191
  • Gmail: info@lvngroup.vn
  • Website: lvngroup.vn

 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com