Thủ tục làm hộ khẩu ghép theo pháp luật quy định [2023]

Bạn kết hôn, lập gia đình, ly hôn, do nhu cầu công việc, học tập… cần phải làm hộ khẩu ghép để thuận tiện cho các thủ tục hành chính. Bài viết dưới đây của LVN Group hướng dẫn cụ thể, chi tiết cho quý khách hàng dịch vụ làm hộ khẩu ghép vô cùng nhanh chóng, tiết kiệm.

Làm hộ khẩu ghép

1. Hộ khẩu ghép là gì?

Hộ khẩu ghép là có nhiều hơn một hộ gia đình, trong đó mỗi gia đình có sổ hộ khẩu riêng biệt và đều đăng ký thường trú tại cùng chung một địa chỉ trên một thửa đất.

2. Đối tượng được làm hộ khẩu ghép

Điều kiện để công dân đăng ký làm hộ khẩu ghép được quy định tại Điều 25 Luật Cư trú 2020 năm 2020 như sau:

“1. Thành viên hộ gia đình được tách hộ để đăng ký thường trú tại cùng một chỗ ở hợp pháp khi đáp ứng các điều kiện sau đây:

a) Có năng lực hành vi dân sự trọn vẹn; trường hợp có nhiều thành viên cùng đăng ký tách hộ để lập thành một hộ gia đình mới thì trong số các thành viên đó có ít nhất một người có năng lực hành vi dân sự trọn vẹn;

b) Được chủ hộ, chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp đồng ý, trừ trường hợp thành viên hộ gia đình đăng ký tách hộ là vợ, chồng đã ly hôn mà vẫn được cùng sử dụng chỗ ở hợp pháp đó;

c) Nơi thường trú của hộ gia đình không thuộc trường hợp quy định tại Điều 23 của Luật này.”

Vì vậy, theo hướng dẫn trên, để được làm hộ khẩu ghép, công dân cần đáp ứng ba điều kiện:

  1. Có trọn vẹn năng lực hành vi dân sự . Đối với trường hợp nhiều hơn một công dân cùng đăng ký làm hộ khẩu ghép để lập thành một hộ gia đình mới thành hộ khẩu riêng biệt thì một trong số những người đăng ký làm hộ khẩu ghép phải có trọn vẹn năng lực hành vi dân sự;
  2. Được sự đồng ý của chủ hộ, chủ sở hữu chỗ ở nơi công dân đăng ký:
  • Sự đồng ý được thể hiện qua việc chủ hộ, chủ sở hữu chỗ ở ghi ý kiến đồng ý cho phép công dân làm hộ khẩu ghép trên Tờ khai thay đổi thông tin cư trú
  • Hoặc chủ hộ, chủ sở hữu chỗ ở làm văn bản đồng ý cho phép công dân làm hộ khẩu ghép tại nơi ở hợp pháp.

3. Địa điểm đăng ký làm hộ khẩu ghép của công dân, hộ gia đình không thuộc các trường hợp không được đăng ký thường trú mới (theo Điều 23 Luật Cư trú năm 2020).

3. Thủ tục làm hộ khẩu ghép

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Hồ sơ để làm hộ khẩu ghép bao gồm:

  • Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (được sử dụng thay cho đơn xin làm hộ khẩu ghép)

Mẫu Tờ khai lấy trực tiếp tại Cơ quan Công an xã, địa phương nơi công dân đăng ký làm hộ khẩu ghép hoặc tải trực tuyến tại đây.

  • Ý kiến đồng ý cho phép công dân làm hộ khẩu ghép thể hiện qua:

+ Tờ khai thay đổi thông tin cư trú

+ Văn bản đồng ý.

Bước 2: Nộp hồ sơ

Hình thức nộp hồ sơ: Trực tiếp

Địa điểm nộp hồ sơ: Cơ quan Công an cấp xã nơi công dân đăng ký làm hộ khẩu (Công an xã, phường, thị trấn)

Thời gian nộp hồ sơ: Thứ 2 – thứ 6 hàng tuần (trong giờ hành chính); sáng thứ 7 hàng tuần.

Bước 3: Tiếp nhận hồ sơ

Hồ sơ đăng ký làm hộ khẩu ghép sẽ được cán bộ tiếp nhận và kiểm tra nội dung, tính pháp lý

+ Hồ sơ trọn vẹn, hợp lệ: công dân được Cấp Phiếu tiếp nhận hồ sơ, hẹn trả kết quả và căn cứ theo lịch hẹn trên Giấy hẹn đến để nhận kết quả.

+ Hồ sơ đăng ký làm hộ khẩu ghép thiếu giấy tờ nhưng đủ điều kiện tiếp nhận: công dân được hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.

+ Hồ sơ không đủ điều kiện pháp lý: công dân được cấp Phiếu từ chối tiếp nhận hồ sơ

4. Làm hộ khẩu ghép bao lâu?

Trong thời hạn tối đa 05 ngày công tác kể từ ngày nộp hồ sơ đăng ký làm hộ khẩu ghép, công dân sẽ được thông báo kết quả và được cập nhật thông tin lên Cổng thông tin quốc gia về quản lý cư trú.

5. Một số câu hỏi liên quan

5.1 Trình tự, thủ tục đính chính thông tin trên sổ hộ khẩu là gì?

Theo khoản 1, Điều 23 và khoản 3, Điều 1 Luật Cư trú sửa đổi năm 2013 thì trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày chuyển đến chỗ ở hợp pháp mới thì bạn phải thực hiện thủ tục điều chỉnh những thay đổi trong sổ hộ khẩu.

5.2 Cơ quan giải quyết hồ sơ về hộ khẩu ở đâu?

Cơ quan có thẩm quyền giải quyết là Công an cấp huyện nếu bạn cư trú tại thành phố trực thuộc trung ương; là Công an cấp xã nếu bạn cư trú tại tỉnh.

(Theo khoản 1, Điều 21 và khoản 2, Điều 23, Luật Cư trú).

5.3 Trình tự, thủ tục giải quyết vấn đề liên quan đến hộ khẩu?

Chủ hộ hoặc người được uỷ quyền nộp hồ sơ đến đơn vị có thẩm quyền. Hồ sơ gồm:

– Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu;

– Xuất trình sổ hộ khẩu;

– Giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp mới (giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở)

Trên đây là toàn bộ Thủ tục làm hộ khẩu ghép. LVN Group rất mong sẽ được hỗ trợ quý khách hàng trải nghiệm dịch vụ tại LVN Group. Trong quá trình nghiên cứu nếu như có bất cứ điều gì câu hỏi, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua các thông tin sau:

·   Hotline: 1900.0191

·   Zalo: 1900.0191

·   Gmail: info@lvngroup.vn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com