Thủ Tục Làm Hộ Khẩu Khi Chưa Có Sổ Đỏ (Cập Nhật 2023) - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Thủ Tục Làm Hộ Khẩu Khi Chưa Có Sổ Đỏ (Cập Nhật 2023)

Thủ Tục Làm Hộ Khẩu Khi Chưa Có Sổ Đỏ (Cập Nhật 2023)

Trong trường hợp bạn đã sở hữu một miếng đất tuy nhiên không có sổ đỏ nhưng vẫn muốn làm hộ khẩu liệu có được không? Bất kỳ việc làm giấy tờ liên quan đến bất động sản nhà đất nào cũng cần phải trải qua những thủ tục cần thiết, đặc biệt là việc gửi tới trọn vẹn các loại giấy tờ. Vậy trong nội dung trình bày sau. Công ty luật LVN Group sẽ trả lời câu hỏi về Thủ tục làm hộ khẩu khi không có sổ đỏ.

Thủ Tục Làm Hộ Khẩu Khi Chưa Có Sổ Đỏ

1. Chưa có sổ đỏ có làm hộ khẩu được không?

Trong trường hợp không có sổ đỏ nhưng bạn vẫn muốn làm hộ khẩu, bạn cần phải có xác nhận nhà ở hợp pháp của Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn nơi cư trú. Nếu có giấy xác nhận này thì bạn sẽ được làm hộ khẩu dù không có sổ đỏ.

Do bạn chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở nên tài liệu chứng minh nhà ở hợp pháp trong trường hợp này theo hướng dẫn Nghị định 62/2021/NĐ-CP là: 

Giấy tờ, tài liệu chứng nhận về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà hoặc tài sản gắn liền với đất do đơn vị có thẩm quyền cấp (trong đó có thông tin về nhà ở);

2. Hồ sơ làm sổ hộ khẩu khi không có sổ đỏ

Theo quy định tại khoản 1, Điều 21 Luật Cư trú 2020, hồ sơ đăng ký thường trú bao gồm:

  • Tờ khai thay đổi thông tin cư trú;
  • Giấy tờ, tài liệu chứng minh việc sở hữu chỗ ở hợp pháp.

3. Thủ tục làm hộ khẩu khi không có sổ đỏ

Bước 1: Người có mong muốn làm hộ khẩu khi không có sổ đỏ nộp hồ sơ đăng ký đến đơn vị đăng ký cư trú nơi mình cư trú.

Bước 2: Khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký làm hộ khẩu, đơn vị đăng ký cư trú kiểm tra và cấp phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người đăng ký; trường hợp hồ sơ chưa trọn vẹn thì hướng dẫn người đăng ký bổ sung hồ sơ.

Sau khi người dân tiến hành nộp hồ sơ đăng ký thường trú trọn vẹn, chính xác thì sẽ được đơn vị Công an cấp Sổ hộ khẩu.

Tuy nhiên, quy định trên chỉ có hiệu lực đến hết tháng 6/2021. Bởi lẽ, từ 01/7/2021, khi Luật Cư trú 2020 bắt đầu có hiệu lực, thì khi nhận được hồ sơ đăng ký thường trú hợp lệ, đơn vị đăng ký cư trú có trách nhiệm cập nhật thông tin về nơi thường trú mới của người đăng ký vào Cơ sở dữ liệu cư trú và thông báo cho người đăng ký về việc đã cập nhật thông tin đăng ký thường trú; trường hợp từ chối đăng ký thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Vì vậy, từ ngày 01/7/2021, không cấp mới Sổ hộ khẩu giấy cho người dân.

Mặt khác, bạn cần lưu ý một số địa điểm không được đăng ký hộ khẩu thường trú mới được quy định tại Điều 23 Luật Cư trú năm 2020:

  • Chỗ ở nằm trong địa điểm cấm, khu vực cấm xây dựng hoặc lấn, chiếm hành lang bảo vệ quốc phòng, an ninh, giao thông, thủy lợi, đê điều, năng lượng, mốc giới bảo vệ công trình hạ tầng kỹ thuật, di tích lịch sử – văn hóa đã được xếp hạng, khu vực đã được cảnh báo về nguy cơ lở đất, lũ quét, lũ ống và khu vực bảo vệ công trình khác theo hướng dẫn của pháp luật;
  • Chỗ ở mà toàn bộ diện tích nhà ở nằm trên đất lấn, chiếm trái phép hoặc chỗ ở xây dựng trên diện tích đất không đủ điều kiện xây dựng theo hướng dẫn của pháp luật;
  • Chỗ ở đã có quyết định thu hồi đất và quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của đơn vị nhà nước có thẩm quyền; chỗ ở là nhà ở mà một phần hoặc toàn bộ diện tích nhà ở đang có tranh chấp, khiếu nại liên quan đến quyền sở hữu, quyền sử dụng nhưng chưa được giải quyết theo hướng dẫn của pháp luật;
  • Chỗ ở bị tịch thu theo quyết định của đơn vị nhà nước có thẩm quyền; phương tiện được dùng làm nơi đăng ký thường trú đã bị xóa đăng ký phương tiện hoặc không có giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo hướng dẫn của pháp luật;
  • Chỗ ở là nhà ở đã có quyết định phá dỡ của đơn vị nhà nước có thẩm quyền.

3. Những câu hỏi thường gặp

3.1 Có giấy tờ về thừa kế nhà ở thì có được làm hộ khẩu không?

Giấy tờ về mua, bán, tặng, cho, đổi, nhận thừa kế nhà ở có công chứng hoặc chứng thực của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp xã) là căn cứ để chứng minh chỗ ở hợp pháp để đăng ký thường trú và có thể được dùng để chứng minh trong việc làm thủ tục làm hộ khẩu.

3.2 Làm hộ khẩu mất bao lâu?

Theo quy định tại khoản 3 Điều 21 của Luật cư trú thì thời gian làm sổ hộ khẩu là tối đa không quá 15 ngày, kể từ ngày nhận trọn vẹn giấy tờ hồ sơ.

3.3 Công ty Luật LVN Group có gửi tới dịch vụ tư vấn về làm hộ khẩu có cần sổ đỏ không không?

Hiện là công ty luật uy tín và có các văn phòng luật sư cũng như cộng tác viên khắp các tỉnh thành trên toàn quốc, Công ty Luật LVN Group thực hiện việc gửi tới các dịch vụ tư vấn hỗ trợ pháp lý cho quý khách hàng, trong đó có dịch vụ làm tư vấn về làm hộ khẩu có cần sổ đỏ không uy tín, trọn gói cho khách hàng.

3.4 Chi phí dịch vụ tư vấn về làm hộ khẩu có cần sổ đỏ không của công ty Luật LVN Group là bao nhiêu?

Công ty Luật LVN Group luôn báo giá trọn gói, nghĩa là không phát sinh. Luôn đảm bảo hoàn thành công việc mà khách hàng yêu cầu; cam kết hoàn tiền nếu không thực hiện đúng, đủ, chính xác như những gì đã giao kết ban đầu. Quy định rõ trong hợp đồng ký kết.

Hy vọng là với những thông tin trên, Công ty luật LVN Group đã giúp quý khách trả lời được câu hỏi làm hộ khẩu có cần sổ đỏ không. Nếu còn bất kỳ vướng mắc nào về thủ tục làm hộ khẩu khi không có sổ đỏ, bạn có thể liên hệ với Công ty luật LVN Group bằng một trong những cách sau để được đội ngũ chuyên viên chuyên nghiệp, nhiệt tình tư vấn tận tình nhất.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com