Thủ tục làm lại giấy khai sinh khi bị quá hạn [Chi tiết 2023] - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Thủ tục làm lại giấy khai sinh khi bị quá hạn [Chi tiết 2023]

Thủ tục làm lại giấy khai sinh khi bị quá hạn [Chi tiết 2023]

Đăng ký khai sinh muộn luôn là vấn đề được quan tâm bởi các cha, mẹ, người thân thích của trẻ mới sinh vì nhiều lý do khác nhau nên chậm trễ trong quá trình đi đăng ký khai sinh. Và thủ tục đăng ký khai sinh đôi khi lại gây nhiều trở ngại đối với bố mẹ. Hãy cùng Luật LVN Group nghiên cứu thủ tục đăng ký khai sinh quá hạn thông qua nội dung trình bày dưới đây.

1. Trình tự thực hiện Đăng ký khai sinh quá hạn

Khi trẻ em sinh ra mà không được đăng ký khai sinh theo đúng thời gian quy định thì phải thực hiện thủ tục đăng ký khai sinh quá hạn.

Bước 1: Người đi đăng ký khai sinh điền tờ khai (hoặc tự viết theo mẫu); chuẩn bị hồ sơ; nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính.

Bước 2: Cán bộ tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ

+ Trường hợp hồ sơ trọn vẹn, đúng theo hướng dẫn thì viết phiếu hẹn trả kết quả cho công dân.

+ Trường hợp hồ sơ còn thiếu, không hợp lệ cần bổ sung thì cán bộ tiếp nhận có trách nhiệm viết giấy hướng dẫn công dân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.

+ Trường hợp việc thực hiện thuộc thẩm quyền của đơn vị khác, cán bộ một cửa hướng dẫn công dân tới đơn vị có thẩm quyền để giải quyết.

Bước 3: Sau khi tiếp nhận hồ sơ, bộ phận một cửa chuyển hồ sơ tới bộ phận chuyên môn xử lý theo hướng dẫn.

Bước 4: Sau khi tiếp nhận hồ sơ từ bộ phận một cửa, bộ phận chuyên môn xử lý, trả kết quả theo đúng thời gian quy định.

Trường hợp cần xác minh hoặc cần bổ sung hồ sơ, bộ phận chuyên môn thông tin tới bộ phận một cửa để kịp thời thông báo cho công dân hoặc hẹn lại thời gian trả kết quả (nếu cần).

Bước 5: Sau khi nhận kết quả từ bộ phận chuyên môn, bộ phận vào sổ và trả kết quả cho công dân theo phiếu hẹn.

2. Thành phần, số lượng hồ sơ

2.1. Đối với trẻ sơ sinh

a. Giấy tờ phải nộp:

– Tờ khai đăng ký khai sinh (theo mẫu).

– Giấy chứng sinh.

+ Trường hợp trẻ em sinh ra ngoài cơ sở y tế, giấy chứng sinh được thay bằng văn bản xác nhận của người làm chứng.

+ Trường hợp trẻ sinh ra ngoài cơ sở y tế, không có người làm chứng thì người đi khai sinh làm giấy cam đoan về việc sinh là có thật.

– Giấy ủy quyền (trường hợp ủy quyền cho người khác phải bằng văn bản và phải được công chứng hoặc chứng thực hợp lệ).

– Hoặc Giấy khai sinh; giấy chứng nhận kết hôn (trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, vợ, chồng, con, anh, chị, em ruột) của người yêu cầu đăng ký hộ tịch;

– Trong trường hợp, hai vợ chồng chưa đăng ký kết hôn thì người cha có thể làm đơn đề nghị xác nhận quan hệ cha – con để đăng ký khai sinh. Người cha cần gửi tới các giấy tờ và tài liệu chứng minh quan hệ cha con với người được nhận làm con như: Kết quả xét nghiệm ADN, hình ảnh, thư từ, giấy cam đoan của cha và mẹ về việc đây là con chung của hai người, văn bản xác nhận của người thân thích trong gia đình của cha/ mẹ của trẻ.

b. Giấy tờ phải xuất trình:

– Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân hoặc hộ chiếu của người đi đăng ký hộ tịch của người mẹ hoặc người cha và người được ủy quyền (nếu trong trường hợp ủy quyền).

– Sổ hộ khẩu; sổ đăng ký tạm trú của người mẹ (hoặc người cha).

– Giấy chứng nhận kết hôn của bố và mẹ trẻ em được đăng ký khai sinh.

2.2. Đối với người đã thành niên/trẻ em đã lớn không còn giấy chứng sinh

a. Giấy tờ phải nộp:

– Tờ khai đăng ký khai sinh;

– Giấy chứng sinh được thay thế bằng các giấy tờ cá nhân như: Chứng minh nhân dân/ Hộ khẩu/Học bạ/Bằng tốt nghiệp/Lý lịch cán bộ/ Lý lịch đảng mà trong đó các giấy tờ có sự thống nhất về họ, tên, ngày, tháng, năm sinh..

Chú ý:

+ Trường hợp cá nhân không có các giấy tờ nêu trên, có thể cho công dân viết cam đoan về lời khai đồng thời có trách nhiệm về cam đoan của bản thân mình.

+ Các giấy tờ nêu trên công dân có thể nộp bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc nộp bản có chứng thực.

– Giấy ủy quyền (trường hợp ủy quyền cho người khác, phải bằng văn bản và phải được công chứng, chứng thực theo đúng quy định pháp luật).

– Hoặc Giấy khai sinh; giấy chứng nhận kết hôn (trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, vợ, chồng, con, anh, chị, em ruột) của người yêu cầu đăng ký hộ tịch

b. Giấy tờ phải xuất trình:

– Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người đi đăng ký hộ tịch (của người được ủy quyền – nếu trong trường hợp ủy quyền).

– Giấy chứng nhận kết hôn của bố và mẹ (nếu có).

Số lượng: 01 bộ

3. Đăng ký khai sinh quá hạn có bị phạt không?

Theo quy định của pháp luật thì việc đăng ký khai sinh được thực hiện trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày sinh con. Căn cứ vào Điều 15 Luật hộ tịch 2014  thì luật quy định cụ thể như sau:

Điều 15. Trách nhiệm đăng ký khai sinh

1. Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày sinh con, cha hoặc mẹ có trách nhiệm đăng ký khai sinh cho con; trường hợp cha, mẹ không thể đăng ký khai sinh cho con thì ông hoặc bà hoặc người thân thích khác hoặc cá nhân, tổ chức đang nuôi dưỡng trẻ em có trách nhiệm đăng ký khai sinh cho trẻ em.

2. Công chức tư pháp – hộ tịch thường xuyên kiểm tra, đôn đốc việc đăng ký khai sinh cho trẻ em trên địa bàn trong thời hạn quy định; trường hợp cần thiết thì thực hiện đăng ký khai sinh lưu động.”

Vì vậy, giấy khai sinh là một trong những giấy tờ hộ tịch vô cùng cần thiết, ghi nhận những thông tin cơ bản của một con người. Chính vì vậy, việc thiếu giấy khai sinh sẽ làm ảnh hưởng đến nhiều hoạt động sau này của con trẻ.

Làm giấy khai sinh muộn bị phạt bao nhiêu tiền? 

Nghị định hướng dẫn vè xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình và tư pháp, cụ thể là Nghị định số 110/2013/NĐ-CP Nghị định của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp, hành chính tư pháp, hôn nhân và gia đình, thi hành án dân sự, phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã  có quy định về cách thức xử phạt đối với hành vi chậm thực hiện đăng ký khai sinh được quy định cụ thể Điều 27 quy định về mức xử lý vi phạm đối với hành vi làm giấy khai sinh cho con muộn như sau: “Cảnh cáo đối với người có trách nhiệm đăng ký khai sinh cho trẻ em mà không thực hiện việc đăng ký đúng thời hạn quy định” . Vì vậy, theo Nghị định này làm giấy khai sinh cho con muộn sẽ bị phạt cảnh cáo.

Nhưng hiện nay Nghị định Nghị định số 110/2013/NĐ-CP đã hết hiệu lực và được thay thế bởi Nghị định 82/2020/NĐ-CP. Theo đó, tại Điều 37 Nghị định 82/2020 quy định về hành vi vi phạm quy định về đăng ký khai sinh gồm có:

Điều 37. Hành vi vi phạm quy định về đăng ký khai sinh

1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hành vi tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung giấy tờ do đơn vị, tổ chức, người có thẩm quyền cấp để làm thủ tục đăng ký khai sinh.

2. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) Cam đoan, làm chứng sai sự thật về việc sinh;

b) Cung cấp thông tin, tài liệu sai sự thật về nội dung khai sinh;

c) Sử dụng giấy tờ của người khác để làm thủ tục đăng ký khai sinh.

3. Hình thức xử phạt bổ sung:

Tịch thu tang vật là giấy tờ, văn bản bị tẩy xoá, sửa chữa làm sai lệch nội dung đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này.

4. Biện pháp khắc phục hậu quả:

Kiến nghị đơn vị, tổ chức, người có thẩm quyền xem xét, xử lý đối với giấy khai sinh đã cấp do có hành vi vi phạm quy định tại các khoản 1 và 2 Điều này; giấy tờ, văn bản bị tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung quy định tại khoản 1 Điều này.”

Vì vậy, căn cứ theo Điều 37 Nghị định 82/2020/NĐ-CP thì làm giấy khai sinh muộn cho trẻ sẽ không bị xử phạt. Dù vậy việc đăng ký khai sinh quá hạn sẽ làm ảnh hưởng đến quyền và lợi ích của bé, nên cha mẹ nên đăng ký khai sinh cho con đúng thời hạn quy định.

Trên đây là toàn bộ nội dung nội dung trình bày về Đăng ký khai sinh quá hạn. Hi vọng thông qua nội dung trình bày đã gửi tới những thông tin hữu ích cho quý bạn đọc. Công ty Luật LVN Group tự hào là đơn vị hàng đầu hỗ trợ mọi vấn đề liên quan đến pháp lý, tư vấn pháp luật, thủ tục giấy tờ cho khách hàng là cá nhân và doanh nghiệp trên Toàn quốc với hệ thống văn phòng tại các thành phố lớn và đội ngũ cộng tác viên trên tất cả các tỉnh thành: Hà Nội, TP. HCM, Bình Dương, TP. Cần Thơ, TP. Đà Nẵng và Đồng Nai… Liên hệ với chúng tôi ngay hôm nay để được tư vấn và hỗ trợ kịp thời.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com