Quy định về thủ tục nhập khẩu vào nhà người thân thay đổi như thế khi luật Cư trú năm 2020 có hiệu lực? Để thuận tiện hơn trong quá trình làm thủ tục nhập khẩu thì việc hiểu rõ thủ tục là vô cùng cần thiết. Dưới đây, LVN Group xin gửi tới quý khách hàng nội dung trình bày hướng dẫn về thủ tục nhập khẩu vào nhà người thân theo pháp luật hiện hành.
Thủ tục nhập khẩu vào nhà người thân
1. Các trường hợp được nhập khẩu
Luật cư trú năm 2020 có hiệu lực cho phép cá nhân được nhập khẩu vào nhà người thân khi được chủ hộ cho phép. Theo đó, chỉ các trường hợp sau đây được phép nhập khẩu vào nhà người thân:
– Người cao tuổi về ở với anh ruột, chị ruột, em ruột, cháu ruột;
– Người khuyết tật đặc biệt nặng, người khuyết tật nặng, người không có khả năng lao động, người bị bệnh tâm thần hoặc bệnh khác làm mất khả năng nhận thức, khả năng điều khiển hành vi về ở với ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột, bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột, cháu ruột, người giám hộ;
– Người chưa thành niên được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý hoặc không còn cha, mẹ về ở với cụ nội, cụ ngoại, ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột, bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột; người chưa thành niên về ở với người giám hộ.
Thủ tục nhập khẩu vào nhà người thân theo luật cư trú hiện hành
2. Các giấy tờ chứng minh
Ngoài những trường hợp khác không thuộc những trường hợp được nêu trên không được nhập hộ khẩu về nhà người thân. Do đó, để nhập khẩu vào nhà người thân, cá nhân muốn nhập khẩu phải xuất trình các loại giấy tờ chứng minh quan hệ của mình với chủ hộ. Theo đó, các giấy tờ được chấp thuận được quy định cụ thể tại Điều 6 Nghị định 62/2021/NĐ-CP như sau:
– Chứng minh quan hệ cha, mẹ, con: Giấy khai sinh; chứng nhận hoặc quyết định việc nuôi con nuôi; quyết định việc nhận cha, mẹ, con; xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã nơi cư trú; Hộ chiếu còn thời hạn sử dụng có chứa thông tin thể hiện quan hệ nhân thân cha hoặc mẹ với con; quyết định của Tòa án, trích lục hộ tịch hoặc văn bản của đơn vị y tế, đơn vị giám định, đơn vị khác có thẩm quyền xác nhận về quan hệ cha, mẹ với con.
– Chứng minh mối quan hệ cụ nội, cụ ngoại, ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh, chị, em ruột, cô, dì, chú, bác, cậu ruột, người giám hộ: Quyết định cử người giám hộ; xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã tại nơi cư trú về mối quan hệ nhân thân;
– Chứng minh người cao tuổi: Giấy khai sinh, thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu; sổ Bảo hiểm xã hội, Thẻ bảo hiểm y tế hoặc xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã tại nơi cư trú về ngày, tháng, năm sinh;
– Chứng minh người chưa thành niên gồm: Giấy khai sinh, thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu, sổ Bảo hiểm xã hội, Thẻ bảo hiểm y tế hoặc xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã tại nơi cư trú về ngày, tháng, năm sinh.
3. Hồ sơ nhập khẩu vào nhà người thân
Nhập khẩu vào nhà người thân
Căn cứ vào khoản 2, Điều 21, Luật Cư trú 2006, hướng dẫn tại Điều 7, Thông tư 52/2010/TT-BCA, những giấy tờ cần có khi nộp hồ sơ nhập hộ khẩu vào nhà người thân, như sau:
- Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu; bản khai nhân khẩu.
- Giấy chuyển hộ khẩu.
- Giấy tờ và tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp.
- Giấy tờ chứng minh quan hệ nhân thân với chủ hộ.
- Giấy tờ chứng minh chưa đủ tuổi vị thành niên, người cao tuổi, người đặc biệt khuyết tật, người khuyết tật, người bị tâm thần mất khả năng nhận thức, mất khả năng hành vi,…
- Tờ khai để thay đổi thông tin cư trú, trong đó yêu cầu ghi rõ ý kiến của chủ hộ đồng ý cho phép nhập khẩu, chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp hoặc người được ủy quyền, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản.
- Các giấy tờ liên quan có giá trị chứng minh được quan hệ nhân thân với chủ hộ, thành viên hộ gia đình. Trừ thông tin từ trước thể hiện mối quan hệ này trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu về cư trú.
Cá nhân tiến hành nộp hồ sơ nhập khẩu ở các trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện nếu nơi đó không có đơn vị cấp xã cư trú theo hướng dẫn của pháp luật.
4. Những câu hỏi thường gặp.
Điều kiện nhập hộ khẩu vào nhà người thân?
Theo Luật Cư trú năm 2020, các trường hợp sau được nhập hộ khẩu vào nhà người thân nếu được chủ hộ và chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp đó đồng ý, bao gồm:
– Người cao tuổi về ở với anh ruột, chị ruột, em ruột, cháu ruột;
– Người khuyết tật đặc biệt nặng, người khuyết tật nặng, người không có khả năng lao động, người bị bệnh tâm thần hoặc bệnh khác làm mất khả năng nhận thức, khả năng điều khiển hành vi về ở với ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột, bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột, cháu ruột, người giám hộ;
– Người chưa thành niên được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý hoặc không còn cha, mẹ về ở với cụ nội, cụ ngoại, ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột, bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột; người chưa thành niên về ở với người giám hộ,
Các trường hợp khác không thuộc các trường hợp trên đây không được nhập hộ khẩu về nhà người thân.
Địa điểm giải quyết hồ sơ nhập hộ khẩu?
Các địa điểm nộp hồ sơ nhập khẩu ở các trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện nếu nơi đó không có đơn vị cấp xã cư trú theo hướng dẫn của pháp luật.
Thời gian giải quyết hồ sơ nhập hộ khẩu?
Thông thường, khoảng thời gian để giải quyết hồ sơ nhập khẩu vào nhà người thân là không quá 7 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ trọn vẹn và hợp lệ, đã được các đơn vị đăng ký cư trú có trách nhiệm thẩm định, cập nhật thông tin mới nhất về nơi thường trú của người đăng ký vào Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo cho người đăng ký về việc đã cập nhật thông tin đăng ký thường trú.
Giấy tờ cần có khi nhập hộ khẩu vào nhà người thân?
Căn cứ Điều 21 Luật Cư trú 2020, để nhập hộ khẩu vào nhà người thân cần chuẩn bị các giấy tờ sau:
– Giấy tờ, tài liệu chứng minh quan hệ nhân thân với chủ hộ, thành viên hộ gia đình, trừ trường hợp đã có thông tin thể hiện quan hệ này trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu về cư trú;
Các giấy tờ này nộp tại Công an cấp xã nơi nhập khẩu để đuợc giải quyết.
Trên đây là một vài thông tin về thủ tục nhập khẩu vào nhà người thân hiện nay, hi vọng với những thông tin trên quý khách hàng có thể hiểu thêm phần nào về thủ tục nhập khẩu vào nhà người thân theo hướng dẫn hiện hành. LVN Group với kinh nghiệm nhiều năm trong lĩnh vực pháp lý luôn sẵn lòng gửi tới đến quý khách hàng các dịch vụ pháp lý nhanh chóng và tiện lợi nhất. Mọi câu hỏi xin vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi qua số điện thoại 1900.0191 hoặc qua Hotline 1900.0191 hoặc qua email: info@lvngroup.vn để được tư vấn tận tình. Xin chân thành cảm ơn!