Thủ tục sang tên đất lâm nghiệp [Cập nhật Mới nhất 2023] - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Thủ tục sang tên đất lâm nghiệp [Cập nhật Mới nhất 2023]

Thủ tục sang tên đất lâm nghiệp [Cập nhật Mới nhất 2023]

Đất lâm nghiệp là một loại đất đặc biệt, giữ một vai trò cần thiết trong việc phòng chống sạt lở, bão lũ cho một đất nước nhiều thiên tai như Việt Nam chúng ta. Do vậy, quy định quản lý về đất lâm nghiệp ắt hẳn sẽ được Nhà nước quản lý rất nghiêm ngặt. Hãy cùng LVN Group nghiên cứu về đất lâm nghiệp, các điều kiện để được chuyển đối đất lâm nghiệp và thủ tục sang tên đất lâm nghiệp được quy định thế nào !!

Thủ tục sang tên đất lâm nghiệp 

1. Đất lâm nghiệp là gì?

Theo quy định tại Điều 10 Luật Đất đai 2013 về Phân loại đất, pháp luật hiện nay chỉ phân ra 2 nhóm chính đó là: đất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp. Không có nhóm đất nào gọi là đất lâm nghiệp cả. Thế nhưng các loại đất được xét vào nhóm đất nông nghiệp thì trong đó mang dáng dấp của đất thuộc lĩnh vực lâm nghiệp, bởi lâm nghiệp vẫn là một lĩnh vực nhỏ nằm trong nông nghiệp.

2.Phân loại đất lâm nghiệp?

2.1. Đất rừng phòng hộ:

Đất rừng phòng hộ là những diện tích được dùng với mục đích chống xói mòn, sạt lở, điều hòa khí hậu, giảm thiểu những tổn hại do thiên tai gây ra. Nó sẽ chia ra thành hai loại tùy vào mức độ xung yếu, đó là:

– Rừng phòng hộ những nơi biên giới, bảo vệ nguồn nước sạch cho cộng đồng, rừng phòng hộ đầu nguồn.

– Rừng phòng hộ chắn sóng, lấn biển; rừng phòng hộ chắn gió, chắn cát.

2.2. Đất rừng sản xuất:

Đất rừng sản xuất sẽ được dùng chủ yêu để gửi tới lâm sản. qua đó phục vụ cho các hoạt động sản xuất, kinh doanh, đời sống của con người. Bên cạnh đó, đất rừng sản xuất cũng có thể được kết hợp với những khu giải trí, nghỉ dưỡng mang đến nhiều dịch vụ môi trường rừng.

2.3. Đất rừng đặc dụng:

Đây là đất lâm nghiệp được quy định để dùng cho mục đích bảo tồn, gìn giữ hệ sinh thái tự nhiên. Bên cạnh đó là phục vụ cho công tác nghiên cứu, thí nghiệm học liên quan đến rừng, các loại động vật, thực vật. Trừ những khu được bảo vệ nghiêm ngặt, đất rừng đặc dụng cũng được dùng trong trường hợp bảo tồn di tích quốc gia; du lịch sinh thái kết hợp nghỉ dưỡng và cung ứng dịch vụ:

– Khu dự trữ thiên nhiên

– Khu bảo tồn loài – sinh cảnh

– Vườn quốc gia – Khu rừng tín ngưỡng, bảo vệ môi trường sống đô thị, khu phát triển công nghệ cao, khu kinh tế,…

– Vườn thực vật, rừng giống quốc gia.

3. Có được thực hiện thủ tục sang tên đất lâm nghiệp không?

Theo quy định tại khoản 3, Điều 192 Luật đất đai 2013: Đất rừng sản xuất được Nhà nước giao cho hộ gia đình, cá nhân sử dụng theo chính sách hỗ trợ của Nhà nước thì có chuyển nhượng, tặng cho sau 10 năm kể từ ngày có quyết định giao đất của Chính phủ.

Tuy nhiên, việc chuyển nhượng quyền sử dụng phải được chính quyền địa phương thông qua. Các trường hợp chuyển nhượng trái phép đều bị xử phạt hành chính theo hướng dẫn.

4. Những trường hợp không được chuyển nhượng đất lâm nghiệp?

Theo Điều 191 Luật Đất đai 2013, những trường hợp sau đây không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất lâm nghiệp:

– Cá nhân, hộ gia đình, tổ chức, cơ sở tôn giáo, cộng đồng dân cư người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất trong trường hợp pháp luật không cho phép chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất.

– Cá nhân, hộ gia đình không trực tiếp sản xuất nông nghiệp, không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất trồng lúa.

– Cá nhân, hộ gia đình không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất ở, đất nông nghiệp trong khu vực rừng phòng hộ, trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt, phân khu phục hồi sinh thái thuộc rừng đặc dụng nếu không sinh sống trong khu vực rừng phòng hộ, rừng đặc dụng đó.

5. Trình tự thủ tục sang tên đất lâm nghiệp?

Sau 10 năm kể từ ngày có quyết định giao đất rừng sản xuất được Nhà nước giao cho hộ gia đình, cá nhân sử dụng theo chính sách hỗ trợ thì người sử dụng đất lâm nghiệp có quyền chuyển nhượng, tặng cho. Tuy nhiên, việc chuyển nhượng quyền sử dụng phải được chính quyền địa phương thông qua. Các trường hợp chuyển nhượng trái phép đều bị xử phạt hành chính theo hướng dẫn.

Sau khi đã được chính quyền địa phương thông qua việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất lâm nghiệp, thủ tục sang tên đất lâm nghiệp được thực hiện như các thủ tục sang tên đất thông thường khác. Trình tự như sau:

Bước 1: Hai bên thực hiện ký kết hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất.

Hợp đồng phải được công chứng, chứng thực tại Phòng công chứng hoặc văn phòng công chứng hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã căn cứ khoản 3 điều 167 Luật đất đai.

Bước 2. Thực hiện thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất tại văn phòng đăng ký đất đai. Sau khi có hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, bên bán có thể trao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho bạn để thực hiện thủ tục sang tên cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Căn cứ điều 79 Nghị định 43/2014/NĐ- CP, cụ thể như sau:

Nộp hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác liền với đất tại UBND cấp xã hoặc văn phòng đăng ký đất đai.

Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện các công việc sau:

– Trích lục bản đồ địa chính hoặc kiểm tra bản trích đo địa chính do người sử dụng đất nộp;

– Kiểm tra hồ sơ đăng ký; xác minh thực địa trong trường hợp cần thiết;

– Cập nhập thông tin thửa đất, đăng ký vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai.

– Gửi số liệu đến đơn vị thuế để xác định nghĩa vụ tài chính

Sau khi hoàn thành nghĩa vụ tài chính, người sử dụng đất đến nơi tiếp nhận hồ sơ để nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong 10 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.

6. Những câu hỏi liên quan đến thủ tục sang tên đất lâm nghiệp

6.1 Khi chuyển nhượng đất lâm nghiệp cần đáp ứng điều kiện gì?

  • Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
  • Đất không có tranh chấp
  • Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án
  • Trong thời hạn sử dụng đất.

6.2 Có được nhận chuyển nhượng đất nông nghiệp khác phường, xã, thị trấn không?

Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp do được Nhà nước giao đất, do chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, nhận thừa kế, được tặng cho quyền sử dụng đất hợp pháp từ người khác thì chỉ được chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp trong cùng xã, phường, thị trấn cho hộ gia đình, cá nhân khác để thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp và không phải nộp thuế thu nhập từ việc chuyển đổi quyền sử dụng đất và lệ phí trước bạ.

6.3 Những loại thuế cần phải nộp khi thực hiện thủ tục chuyển nhượng, sang tên đất lâm nghiệp?

  • Thuế thu nhập cá nhân từ nhà đất
  • Lệ phí trước bạ
  • Lệ phí công chứng
  • Lệ phí địa chính
  • Lệ phí thầm định

6.4 Chuyển nhượng đất lâm nghiệp không làm thủ tục sang tên, đăng ký thì có bị xử phạt không?

Tự ý chuyển quyền sử dụng đất khi không đủ điều kiện theo hướng dẫn tại Điều 188 của Luật Đất đai sẽ bị xử phát như sau:
– Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi tự ý chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê, cho thuê lại, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất khi không có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, đất đang có tranh chấp, đất đang bị kê biên để bảo đảm thi hành án, đất đã hết thời hạn sử dụng nhưng không được đơn vị nhà nước có thẩm quyền gia hạn.
– Biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm quy định

 

Có thể thấy những quy định về điều kiện thực hiện thủ tục sang tên đất lâm nghiệp được quy định chặt chẽ để Nhà nước bảo vệ quỹ đất này trong việc phòng chống thiên tai và bảo tồn thiên nhiên. Nếu có câu hỏi gì xin hãy liên hệ với LVN Group để được trả lời.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com