Thủ tục thừa kế không có di chúc – Vấn đề cần lưu ý (Cập nhật 2023)

Hiện nay, Thủ tục thừa kế không có di chúc được tiến hành vô cùng phổ biến và thường xuyên trong cuộc sống. Tuy nhiên, không phải mọi người đều hiểu rõ về thủ tục này. Chính vì vậy, trong phạm vi nội dung trình bày này, LVN Group Group sẽ gửi tới tới quý khách hàng một số thông tin cơ bản về Thủ tục thừa kế không có di chúc.

Thủ tục thừa kế không có di chúc (Cập nhật 2023)

1. Thừa kế không có di chúc được quy định như nào?

Theo Điều 649 Bộ luật Dân sự 2015, thừa kế theo pháp luật là thừa kế theo hàng thừa kế, điều kiện và trình tự thừa kế do pháp luật quy định.

2. Chia tài sản thừa kế không có di chúc?

Người thừa kế theo pháp luật chỉ có thể là cá nhân, những người có quyền thừa kế di sản của người chết theo hướng dẫn của pháp luật. Việc xác định người thừa kế theo hàng thừa kế dựa trên ba mối quan hệ: hôn nhân, huyết thống, nuôi dưỡng. Căn cứ Khoản 1, Điều 651 Bộ luật Dân sự 2015, những người thừa kế theo pháp luật được quy định theo thứ tự sau đây:

– Hàng thừa kế thứ nhất gồm: vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi của người chết. Về quan hệ thừa kế giữa vợ – chồng, khi một trong hai mất thì người còn lại sẽ được hưởng di sản thừa kế. Về quan hệ thừa kế giữa cha đẻ, mẹ đẻ – con đẻ, con đẻ được thừa kế di sản của cha đẻ, mẹ đẻ và ngược lại. Đối với con riêng và bố dượng, mẹ kế phải đáp ứng điều kiện có quan hệ chăm sóc, nuôi dưỡng nhau như cha con, mẹ con thì được thừa kế di sản của nhau và còn được thừa kế thế vị và thừa kế trong quan hệ thừa kế giữa con nuôi và cha nuôi, mẹ nuôi và cha đẻ, mẹ đẻ.

– Hàng thừa kế thứ hai gồm: ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại. Lưu ý trong quan hệ thừa kế giữa anh ruột, chị ruột – em ruột, anh, chị, em ruột có thể là cùng cha khác mẹ hoặc cùng mẹ khác cha. Người làm con nuôi người khác vẫn được hưởng thừa kế hàng thứ hai của anh, chị, em ruột mình.

– Hàng thừa kế thứ ba gồm: cụ nội, cụ ngoại của người chết; bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột; chắt ruột của người chết mà người chết là cụ nội, cụ ngoại.

3. Thủ tục thừa kế không có di chúc?

Thủ tục thừa kế không có di chúc theo hướng dẫn của pháp luật phát sinh sau khi người để lại di sản chết:

– Chủ thể tiến hành thủ tục mở thừa kế: Tất cả những người thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật của người để lại di sản.

– Cơ quan có thẩm quyền tiến hành thủ tục mở thừa kế: Bất kỳ tổ chức công chứng nào trên địa bàn tỉnh, thành phố nơi có di sản.

– Bộ hồ sơ yêu cầu công chứng gồm:

+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;

+ Giấy chứng tử;

+ Giấy tờ tùy thân của các thừa kế;

+ Những giấy tờ khác (như: giấy khai sinh của anh/chị/em; giấy chứng tử của ông bà nội…).

Thủ tục thừa kế không có di chúc được tiến hành như sau:

+ Sau khi kiểm tra hồ sơ thấy trọn vẹn, phù hợp quy định của pháp luật, liên hệ và yêu cầu đơn vị công chứng tiến hành niêm yết công khai tại trụ sở Uỷ ban nhân dân cấp xã, nơi thường trú trước đây của người để lại di sản; trong trường hợp không có nơi thường trú, thì niêm yết tại Uỷ ban nhân dân cấp xã, nơi tạm trú có thời hạn của người đó.

+ Đồng thời, trong trường hợp di sản là bất động sản thì niêm yết tại Uỷ ban nhân dân cấp xã, nơi có bất động sản của người để lại di sản.

+ Sau 15 ngày niêm yết, không có khiếu nại, tố cáo gì thì đơn vị công chứng chứng nhận văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế theo Điều 49 Luật Công chứng.

4. Nguyên tắc và trình tự hưởng di sản đối với các hàng thừa kế khi chia tài sản thừa kế không có di chúc?

– Những người thừa kế cùng hàng được hưởng phần di sản bằng nhau.

– Những người ở hàng thừa kế sau chỉ được hưởng thừa kế, nếu không còn ai ở hàng thừa kế trước do đã chết, không có quyền hưởng di sản, bị truất quyền hưởng di sản hoặc từ chối nhận di sản. Nếu không có ai là người thừa kế ở hàng thừa kế thứ ba thì di sản sẽ thuộc về Nhà nước.

5. Các trường hợp áp dụng chia tài sản thừa kế không có di chúc?

Căn cứ khoản 1, Điều 650 Bộ luật Dân sự 2015, những trường hợp áp dụng chia thừa kế theo pháp luật bao gồm:

– Trường hợp thứ nhất: Không có di chúc.

– Trường hợp thứ hai: Có di chúc nhưng di chúc không hợp pháp. Di chúc không hợp pháp sẽ không có hiệu lực pháp luật, rơi vào trường hợp vi phạm điều kiện chung của giao dịch dân sự theo Điều 177 và điều kiện về di chúc hợp pháp theo Điều 630 Bộ luật Dân sự 2015.

– Trường hợp thứ ba: Những người thừa kế theo di chúc chết trước hoặc chết cùng thời gian với người lập di chúc; đơn vị, tổ chức được hưởng thừa kế theo di chúc không còn tồn tại vào thời gian mở thừa kế.

– Trường hợp thứ tư: Những người được chỉ định làm người thừa kế theo di chúc mà không có quyền hưởng di sản.

– Trường hợp thứ năm: Những người được chỉ định làm người thừa kế theo di chúc mà từ chối nhận di sản.

– Trường hợp thứ sáu: Phần di sản không được định đoạt trong di chúc.

Nói tóm lại, qua nội dung trình bày trên, LVN Group Group sẽ gửi tới tới quý khách hàng một số thông tin cơ bản về Thủ tục thừa kế không có di chúc. Kính mong quý khách hàng đón đọc và ủng hộ nội dung trình bày của chúng tôi.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com