Thủ tục xin cấp giấy phép xả khí thải công nghiệp

Ô nhiễm môi trường không khí đang là một vấn đề bức xúc đối với môi trường đô thị, công nghiệp và các làng nghề ở nước ta hiện nay. Ô nhiễm môi trường không khí có tác động xấu đối với sức khỏe con người (đặc biệt là gây ra các bệnh đường hô hấp), ảnh hưởng đến các hệ sinh thái và biến đổi khí hậu (hiệu ứng “nhà kính”, mưa axit và suy giảm tầng ôzôn),… Công nghiệp hoá càng mạnh, đô thị hoá càng phát triển thì nguồn thải gây ô nhiễm môi trường không khí càng nhiều, áp lực làm biến đổi chất lượng không khí theo chiều hướng xấu càng lớn, yêu cầu bảo vệ môi trường không khí càng cần thiết. Do đó, vấn đề quản lý khí thải công nghiệp ngày càng được  quan tâm. Vậy thủ tục xin cấp giấy phép xả khí thải công nghiệp thế nào? Bạn đọc hãy cùng LVN Group.

Giấy phép xả khí thải công nghiệp

1. Giấy phép xả khí thải công nghiệp là gì?

Mỗi năm trên thế giới có khoảng 7 triệu người chết do ô nhiễm không khí, riêng khu vực Châu Á – Thái Bình Dương chiếm 4 triệu người. Khoảng 92% người trên thế giới không được hít thở không khí sạch ảnh hưởng to lớn vào quá trình tăng trưởng nền kinh tế cũng như làm suy giảm sức khỏe con người đến mức báo động.

Không chỉ vậy, ô nhiễm không khí khiến 26% chất lượng cây trồng trên mặt đất suy giảm cả về chất lượng và số lượng đối với ngành nông nghiệp. Mức độ ô nhiễm không khí ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe con người với 1/3 ca tử vong do đột quỵ, ung thư phổi và các bệnh về tim mạch. Các phân tử có kích thước vô cùng nhỏ xâm nhập vào hệ thống hô hấp và hệ thống miễn dịch của cơ thể, là yếu tố hình thành nên một số bệnh nguy hiểm như hen suyễn, phì đại tâm thất, Parkinson, Alzheimer, bệnh võng mạc, tim, ung thư phổi.

Hiểu được mức độ nguy hại mà ô nhiễm không khí mang đến cho thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng, Nhà nước ta đã ban hành hẳn một Nghị định quy định rõ ràng việc xả khí thải ở một số KCN – CCN. Theo đó, Nghị định 38/2015/NĐ-CP quy định cụ thể về Quản lý khí thải công nghiệp yêu cầu bắt buộc cơ sở sản xuất có phát sinh lượng khí thải lớn ra môi trường phải tiến hành đăng ký chủ nguồn khí thải công nghiệp và chủ nguồn thải sẽ được cấp giấy phép xả khí thải công nghiệp.

Đây là một loại hồ sơ môi trường có vai trò ràng buộc trách nhiệm của chủ nguồn thải phải đăng ký với đơn vị Nhà nước giấy phép xả khí thải trong quá trình hoạt động có phát sinh lưu lượng khí thải vượt quá mức cho phép.

Giấy phép xả khí thải công nghiệp giúp chủ doanh nghiệp chủ động hơn trong việc phòng ngừa và ứng phó với các sự cố môi trường. Dễ dàng kiểm kê, xây dựng cơ sở dữ liệu thông tin bằng thông số chuẩn xác cũng như quan trắc môi trường thường xuyên.

2. Đối tượng phải thực hiện xin cấp giấy phép xả khí thải công nghiệp

Chủ dự án, chủ cơ sở thuộc danh mục các Nguồn thải khí thải lưu lượng lớn quy định tại Phụ lục của Nghị định số 38/2015/NĐ-CP phải thực hiện đăng ký Chủ nguồn thải khí thải công nghiệp, trừ trường hợp chủ nguồn thải có hoạt động đồng xử lý chất thải thuộc đối tượng được cấp Giấy phép xử lý chất thải nguy hại, đối tượng được xác nhận bảo đảm yêu cầu bảo vệ môi trường đối với cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt hoặc chất thải rắn công nghiệp thông thường.

Việc đăng ký chủ nguồn thải khí thải công nghiệp được tiến hành khi cơ sở sản xuất vận hành chính thức hoặc khi cơ sở có kế hoạch thay đổi nguồn khí thải công nghiệp (tăng thải lượng, số lượng nguồn phát thải khí thải).

Bộ Tài nguyên và Môi trường tiếp nhận hồ sơ đăng ký chủ nguồn thải; thực hiện kiểm kê khí thải công nghiệp và xây dựng cơ sở dữ liệu về khí thải công nghiệp.

Xem thêm: Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xả nước thải

3. Thủ tục xin cấp giấy phép xả khí thải công nghiệp

Căn cứ theo Nghị định 38/2015/NĐ-CP thì thủ tục xin cấp giấy phép xả khí thải công nghiệp sẽ được quy định như sau:

– Doanh nghiệp phải lập hồ sơ đăng ký chủ nguồn khí thải và cấp giấy phép xả khí thải cho các dự án đang hoạt động thuộc danh mục nguồn khí thải lưu lượng lớn (chỉ trừ trường hợp chủ nguồn thải muốn đồng xử lý chất thải thuộc đối tượng cấp giấy phép xử lý chất thải nguy hại, đối tượng xác nhận đảm bảo yêu cầu bảo vệ môi trường đối với cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt hoặc chất thải rắn công nghiệp thông thường.

– Doanh nghiệp phải tiến hành kiểm kê khí thải, xây dựng cơ sở dữ liệu về khí thải, quan trắc tự động liên tục đối với nguồn thải có lưu lượng lớn.

– Thời hạn của giấy phép xả khí thải 5 năm: Đối với nguồn thải có sự thay đổi về tăng thải lượng, số lượng nguồn thải phát sinh thì phải lập hồ sơ đề nghệ cấp lại giấy phép xả khí thải công nghiệp.

Giấy phép xả khí thải công nghiệp thực hiện từ ngày 01 tháng 01 năm 2008.

Căn cứ theo khoản 21, 22 Điều 3 của nghị định 40/2019/NĐ-CP thì việc quản lý khí thải công nghiệp sẽ phải được thực hiện như sau:

– Đối với đối tượng phát sinh khí thải công nghiệp và phải xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường cần xây dựng và quản lý cơ sở dữ liệu về khí thải như đo đạc số liệu, thống kê, kiểm kê lưu lượng, thông số, đặc điểm khí thải công nghiệp.

– Những dự án phát sinh khí thải công nghiệp bắt buộc phải có giấy phép xả khí thải. Nội dung cấp giấy phép xả khí thải được tích hợp trong giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường, giấy xác nhận đủ điều kiện bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất hoặc giấy phép xử lý chất thải theo hướng dẫn pháp luật.

– Bộ tài nguyên môi trường sẽ có trách nhiệm đánh giá việc quan trắc khí thải tự động, so sánh các giá trị thông số ô nhiễm theo quy chuẩn kỹ thuật về chất thải, kiểm tra cũng như khắc phục những dữ liệu quan trắc bị gián đoạn hoặc thông số vượt quá quy chuẩn quy định.

Vì vậy, chủ dự án cần lập hồ sơ cấp giấy phép xả khí thải công nghiệp, định kỳ quan trắc khí thải hoặc lắp đặt hệ thống quan trắc tự động, liên tục. Đồng thời, chủ dự án cũng phải lập báo cáo công tác bảo vệ môi trường tích hợp cùng giấy phép xả khí thải theo đúng thời hạn trình nộp lên đơn vị nhà nước phê duyệt.

4. Một số câu hỏi thường gặp

  • Vì sao phải xin cấp giấy phép xả khí thải công nghiệp

Trả lời:

Giấy phép xả khí thải công nghiệp có tác dụng lớn đối với doanh nghiệp:

  • Giúp cho doanh nghiệp xây dựng mô hình sản xuất an toàn cho người lao động, xây dựng chiến lược đáp ứng tiêu chuẩn tại nhiều KCN, CCB, KKT, KCNC.
  • Thúc đẩy doanh nghiệp đầu tư vào các hệ thống xử lý khí thải công nghiệp hiện đại nhằm đáp ứng những yêu cầu về môi trường, thu hút và xây dựng nơi đầu tư phát triển lâu dài, bền vững.
  • Làm cơ sở để đơn vị môi trường dễ dàng kiểm soát và quản lý những nguồn thải lớn có tính chất phức tạp và dễ gây ô nhiễm môi trường.

Xem thêm: Hành vi xả chất thải trái phép ra môi trường bị xử phạt thế nào?

  • Quan trắc khí thải công nghiệp là gì? Vì phải quan trắc khí thải công nghiệp tự động, liên tục?

Trả lời:

Quan trắc khí thải là quá trình đo, phân tích các thông số về tính chất vật lí, hóa học, sinh học của khí thải. Được thực hiện bởi các đơn vị quản lý nhà nước về môi trường hoặc các đơn vị, tổ chức, cá nhân nhằm đánh giá sự tuân thủ của các cơ sở sản xuất đối với các tiêu chuẩn khí thải; đánh giá hiệu quả của quá trình sản xuất; đánh giá hệ thống xử lý khí thải. Đồng thời gửi tới số liệu phục vụ công tác quản lý môi trường của địa phương. Bên cạnh đó, công tác quan trắc cũng giúp cho doanh nghiệp xây dựng các báo cáo hiện trạng môi trường và hỗ trợ công tác kiểm soát ô nhiễm, tính phí bảo vệ môi trường đối với khí thải đối với các đơn vị quản lý nhà nước về môi trường.

Các đơn vị hoạt động sản xuất kinh doanh theo hướng dẫn phải thực hiện theo hướng dẫn. Có thể là 3 tháng 1 lần, 6 tháng 1 lần hoặc một năm một lần theo đúng quy định.

Những đơn vị phải quan trắc môi trường khí thải gồm:

  • Nhà máy sản xuất phôi thép trên 200.000 tấn/năm
  • Nhà máy Nhiệt điện (tất cả trừ nhà máy nhiệt sử dụng nhiên liệu khí tự nhiên)
  • Sản xuất xi măng
  • Sản xuất hóa chất
  • Sản xuất xút – clo
  • Sản xuất HNO3
  • Sản xuất H2SO4
  • Sản xuất H3PO4 có sản lượng hơn 10.000 tấn/năm
  • Sản xuất NH4OH và NH3
  • Sản xuất phân bón hóa học
  • Sản xuất Urê
  • Sản xuất DAP có sản lượng hơn 10.000 tấn/năm
  • Sản xuất phân lân nung chảy
  • Loại hình sản xuất hóa chất và phân bón hóa học khác có sản lượng lớn hơn 10.000 tấn/năm đối với từng loại sản phẩm
  • Sản xuất lọc hóa dầu có sản lượng lớn hơn 10.000 tấn/năm
  • Cơ sở có sử dụng lò hơi công nghiệp lớn hơn 20 tấn hơi/giờ đối với 1 lò hơi, trừ lò hơi chỉ sử dụng nhiên liệu khí tự nhiên, CNG, LPG.
  • Các đơn vị, doanh nghiệp có phát sinh lượng khí thải từ hoạt động sản xuất, kinh doanh.

Các thông số quan trắc thông thường:

Căn cứ vào mục tiêu của chương trình quan trắc, loại hình sản xuất, loại nguồn thải mà quan trắc các thông số khác nhau:

  • Thông số đo, phân tích tại hiện trường: nhiệt độ, vận tốc, lưu lượng, độ ẩm, áp suất dòng khí trong ống khói.
  • Thông số quan trắc nồng độ các chất ô nhiễm trong khí thải: bụi tổng PM, SO2, nox, CO, H2S, COS, Pb, … Tổng các chất hữu cơ không bao gồm metan, HBR, Cl2, HF, hcl, Sb, As, Ba, Be, … hợp chất hidrocacbon đa vòng thơm.
  • Thông số quan trắc nồng độ các chất ô nhiễm trong khí thải đối với một số ngành công nghiệp đặc thù: được xác định dựa vào các thông số ô nhiễm quy định tại các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và các văn bản, quy định hiện hành.

Trên đây là thông tin về thủ tục xin cấp giấy phép xả khí thải công nghiệp. Trong quá trình nghiên cứu nếu như quý bạn đọc còn câu hỏi hay quan tâm và có nhu cầu sử dụng dịch vụ của LVN Group vui lòng liên hệ với chúng tôi qua các thông tin sau: Website: lvngroup.vn.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com