Thủ tục xin thẻ tạm trú thuộc dạng lao động - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Thủ tục xin thẻ tạm trú thuộc dạng lao động

Thủ tục xin thẻ tạm trú thuộc dạng lao động

Trong thời đại hội nhập và phát triển như hiện nay, từ đó kéo theo số lượng người lao động là người nước ngoài ở Việt Nam cũng gia tăng đáng kể. Việc này vừa giúp phát triển trình độ kinh tế của nước ta, vừa thu hút các nhà đầu tư nước ngoài đầu tư tại Việt Nam. Theo quy định của Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam, họ phải được cấp thẻ tạm trú để tiện lợi trong việc quản lý số lượng cũng như thời gian ở Việt Nam. Trong nội dung trình bày này LVN Group sẽ gửi tới cho bạn thông tin về Thủ tục xin thẻ tạm trú thuộc dạng lao động

Thủ tục xin thẻ tạm trú thuộc dạng lao động

1. Thẻ tạm trú thuộc dạng lao động là gì?

Theo Khoản 13, Điều 13 Luật số 47/2014/QH13 về Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2014 định nghĩa về thẻ tạm trú như sau:

“Thẻ tạm trú là loại giấy tờ do đơn vị quản lý xuất nhập cảnh hoặc đơn vị có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao cấp cho người nước ngoài được phép cư trú có thời hạn tại Việt Nam và thẻ tạm trú có giá trị thay thế thị thực (visa)”.

Khi người nước ngoài sở hữu thẻ tạm trú Việt Nam sẽ được hưởng các quyền lợi sau:

  • ĐƯỢC miễn visa/thị thực khi xuất nhập cảnh vào Việt Nam.
  • ĐƯỢC ở lâu dài tại Việt Nam và tiết kiệm chi phí gia hạn visa.
  • ĐƯỢC bảo lãnh ông, bà, cha, mẹ, vợ, chồng, con vào Việt Nam thăm.

Thẻ tạm trú thuộc dạng lao động là thẻ cấp cho người nước ngoài vào Việt Nam với mục đích lao động. Người nước ngoài trước đó phải có giấy phép lao động cho người nước ngoài để xin được thẻ tạm trú dạng này. Thủ tục bảo lãnh, xin cấp thẻ tạm trú sẽ được đơn vị, tổ chức nơi người nước ngoài công tác phối hợp thực hiện.

2. Điều kiện cấp thẻ tạm trú thuộc diện lao động

Để được cấp thẻ tạm trú, người nước ngoài phải đảm bảo các điều kiện sau đây:

  • Hộ chiếu còn hạn sử dụng tối thiểu là 13 tháng.
  • Phải đảm bảo thủ tục đăng ký tạm trú tại công an xã, phường theo đúng quy định.
  • Có đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp bảo lãnh.

Bên cạnh đó, với mỗi loại thẻ tạm trú sẽ có những yêu cầu về giấy tờ khác nhau.

Những đối tượng người nước ngoài không đủ điều kiện để được cấp thẻ tạm trú ở Việt Nam nếu thuộc các trường hợp sau:

  • Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đang là bị đơn trong các vụ tranh chấp dân sự, kinh tế, lao động;
  • Đang có nghĩa vụ thi hành bản án hình sự;
  • Đang có nghĩa vụ thi hành bản án dân sự, kinh tế;
  • Đang có nghĩa vụ chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính, nghĩa vụ nộp thuế và những nghĩa vụ khác về tài chính.

Người nước ngoài được cấp thẻ tạm trú, trong quá trình nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú tại Việt Nam cần thực hiện những nghĩa vụ sau đây:

  • Tuân thủ pháp luật Việt Nam;
  • Tôn trọng truyền thống văn hóa, phong tục, tập cửa hàng của Việt Nam;
  • Hoạt động tại Việt Nam phải phù hợp với mục đích nhập cảnh;
  • Khi đi lại phải mang theo hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế, giấy tờ liên quan đến cư trú tại Việt Nam và phải xuất trình khi đơn vị có thẩm quyền yêu cầu.

3. Hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài có giấy phép lao động tại Việt Nam

Để thủ tục xin thẻ tạm trú thuộc dạng lao động được diễn ra nhanh chóng, bạn cần chuẩn bị trọn vẹn các giấy tờ sau:

Văn bản đề nghị của đơn vị, tổ chức, cá nhân làm thủ tục mời, bảo lãnh;

Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú có dán ảnh;

Hộ chiếu người nước ngoài xin cấp thẻ tạm trú;

Giấy chứng nhận hoạt động của doanh nghiệp sử dụng người lao động nước ngoài (Giấy phép ĐKKD, Giấy phép đầu tư, Giấy phép hoạt động của VPDD, chi nhánh…… Tuỳ theo doanh nghiệp và loại hình doanh nghiệp thì có sẽ có những loại giấy tờ khác nhau);

Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu hoặc là Văn bản thông báo về việc đăng tải thông tin về mẫu con dấu của doanh nghiệp trên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp;

Bản sao chứng thực Giấy phép lao động hoặc giấy miễn giấy phép lao động của người lao động nước ngoài;

Đăng ký mẫu dấu và chữ ký lần đầu tại đơn vị Xuất nhập cảnh (Mẫu NA16);

Công văn và đơn xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (Mẫu NA6);

Tờ khai đề nghị xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (Mẫu NA8);

Giấy giới thiệu cho chuyên viên người Việt Nam đi làm thủ tục xin cấp thẻ tạm trú tại Cơ quan xuất nhập cảnh;

Hộ chiếu bản gốc (Lưu ý hộ chiếu có thị thực đúng mục đích công tác, trường hợp trước đó người lao động nước ngoài đã được cấp thẻ tạm trú thì yêu cầu kèm theo cả thẻ tạm trú đang sử dụng);

Giấy xác nhận đăng ký tạm trú hoặc sổ đăng ký tạm trú của người nước ngoài đã được xác nhận bởi công an phường, xã nơi người nước ngoài đang tạm trú tại Việt Nam (nếu có). Trong một số trường hợp đơn vị quản lý xuất nhập cảnh sẽ yêu cầu người lao động gửi tới tại liệu này;

02 Ảnh cá nhân có kích thước 2cm x 3cm.

4. Thủ tục xin cấp thẻ tạm trú thuộc dạng lao động

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo mục 3

Bước 2: Nộp hồ sơ

Nơi nộp hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài. Người xin cấp thẻ tạm trú hoặc đơn vị được ủy quyền nộp hồ sơ tại một trong ba trụ sở công tác của Cục Quản lý xuất nhập cảnh – Bộ Công an:

  • 44-46 Trần Phú, Ba Đình, Hà Nội.
  • 254 Nguyễn Trãi, Q.1, TP Hồ Chí Minh.
  • 7 Trần Quý Cáp, TP Đà Nẵng
  • Hoặc Phòng Xuất nhập cảnh công an tỉnh thành phố trực thuộc trung ương.

Cơ quan Xuất nhập cảnh nêu trên tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ

  • Nếu đầy đủ, hợp lệ, thì nhận hồ sơ, in và trao giấy biên nhận, hẹn ngày trả kết quả.
  • Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp bổ sung hồ sơ cho trọn vẹn.

Thời gian nộp hồ sơ: Từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần (trừ ngày tết, ngày lễ và chủ nhật).

Bước 3: Nhận kết quả

Trong vòng 05 ngày công tác Người đến nhận kết quả đưa giấy biên nhận, giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu cho cán bộ trả kết quả kiểm tra, đối chiếu, nếu có kết quả cấp thẻ tạm trú, thì yêu cầu nộp lệ phí sau đó ký nhận và trao thẻ tạm trú cho người đến nhận kết quả (kể cả không được giải quyết).
Thời gian trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày tết, ngày lễ và thứ 7, chủ nhật)

5. Thẩm quyền cấp thẻ tạm trú thuộc diện lao động

Cơ quan uỷ quyền ngoại giao, đơn vị lãnh sự hoặc đơn vị khác được ủy quyền của nước ngoài tại Việt Nam gửi hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú ký hiệu NG3 tại đơn vị có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao;

Cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh trực tiếp nộp hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài thuộc trường hợp nhập cảnh bằng thị thực có ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2, TT tại đơn vị quản lý xuất nhập cảnh nơi đơn vị, tổ chức mời, bảo lãnh đặt trụ sở hoặc nơi cá nhân mời, bảo lãnh cư trú;

Trong thời hạn 05 ngày công tác kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, đơn vị quản lý xuất nhập cảnh hoặc đơn vị có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao xem xét cấp thẻ tạm trú.

6. Lệ phí xin thẻ tạm trú thuộc diện lao động

Theo Thông tư số 25/2021/TT-BTC ban hành ngày 07 tháng 04 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và có hiệu lực thi hành từ 22 tháng 05 năm 2021, sửa đổi, bổ sung về mức thu lệ phí nhà nước xin cấp thẻ tạm trú như sau:

  • Thẻ tạm trú có giá trị không quá 02 năm: 145 USD/thẻ;
  • Thẻ tạm trú có giá trị từ trên 02 năm đến 05 năm: 155 USD/thẻ;
  • Thẻ tạm trú có thời hạn từ trên 05 năm đến 10 năm: 165 USD/thẻ.

Vì vậy, lệ phí xin thẻ tạm trú thuộc diện lao động là 145 USD/thẻ
Lưu ý: Đây là lệ phí xin thẻ tạm trú bắt buộc phải nộp cho đơn vị nhà nước. Lệ phí này do tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp bảo lãnh chi trả. Chi phí làm thẻ tạm trú còn tuỳ thuộc vào quy trình chuẩn bị hồ sơ.

7. Thời hạn sử dụng thẻ tạm trú thuộc diện lao động

Về thời hạn sử dụng của thẻ tạm trú cho người nước ngoài quy định cụ thể Điều 38 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 được sửa đổi bởi khoản 16 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019 như sau:

Thời hạn thẻ tạm trú

1. Thời hạn thẻ tạm trú được cấp ngắn hơn thời hạn còn lại của hộ chiếu ít nhất 30 ngày.

2. Thẻ tạm trú có ký hiệu ĐT1 có thời hạn không quá 10 năm.

3. Thẻ tạm trú có ký hiệu NG3, LV1, LV2, LS, ĐT2 và DH có thời hạn không quá 05 năm.

4. Thẻ tạm trú có ký hiệu NN1, NN2, ĐT3, TT có thời hạn không quá 03 năm.

5. Thẻ tạm trú có ký hiệu LĐ1, LĐ2 và PV1 có thời hạn không quá 02 năm.

6. Thẻ tạm trú hết hạn được xem xét cấp thẻ mới.

Vì vậy, thẻ tạm trú của người lao động nước ngoài có thời hạn sử dụng là không quá 02 năm.

8. Giải đáp có liên quan

Thời gian xét duyệt hồ sơ cấp thẻ tạm trú là bao lâu?

Thời gian trả kết quả từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày tết, ngày lễ và thứ 7, chủ nhật).

Thời gian xét duyệt hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú là từ 05 – 07 ngày công tác, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

Thẻ tạm trú Lao động có thời hạn mấy năm?

Theo quy định của Luật lao động và Luật xuất nhập cảnh thì Giấy phép lao động và Giấy miễn giấy phép lao động có thời hạn 2 năm nên thẻ tạm trú cho người lao động cũng có thời hạn tối đa là 2 năm. Trong trường hợp giấy phép lao động có thời gian đủ 2 năm mà hộ chiếu còn thời hạn sử dụng không đủ 2 năm thì thẻ tạm trú sẽ được cấp bằng thời hạn hết hạn của hộ chiếu.

Bị mất thẻ tạm trú thì phải làm sao?

Thẻ tạm trú bị mất sẽ nộp lại hồ sơ tương tự như xin cấp thẻ tạm trú mới, nhưng phải nộp kèm đơn trình bày lý do mất hoặc văn bản báo mất của công ty bảo lãnh.

Trên đây là nội dung trình bày Thủ tục xin thẻ tạm trú thuộc dạng lao động Công ty Luật LVN Group tự hào là đơn vị hàng đầu hỗ trợ mọi vấn đề liên quan đến pháp lý, tư vấn pháp luật, thủ tục giấy tờ cho khách hàng là cá nhân và doanh nghiệp trên Toàn quốc với hệ thống văn phòng tại các thành phố lớn và đội ngũ cộng tác viên trên tất cả các tỉnh thành: Hà Nội, TP. HCM, Bình Dương, TP. Cần Thơ, TP. Đà Nẵng và Đồng Nai… Liên hệ với chúng tôi ngay hôm nay để được tư vấn và hỗ trợ kịp thời.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com