Thủ tục xin visa Mỹ bảo lãnh vợ chồng – đối tượng áp dụng - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Thủ tục xin visa Mỹ bảo lãnh vợ chồng – đối tượng áp dụng

Thủ tục xin visa Mỹ bảo lãnh vợ chồng – đối tượng áp dụng

Bảo lãnh diện vợ chồng là một trong những diện bảo lãnh đi Mỹ phổ biến nhất hiện nay. Theo số lượng thống kê của cục lãnh sự thuộc Bộ ngoại giao Hoa Kỳ, năm 2019 có 45.399 hồ sơ bảo lãnh đi Mỹ diện vợ chồng. Trong đó có 35.811 visa kết hôn Mỹ được cấp, tỉ lệ cấp đạt 80%. Vậy thủ tục xin visa Mỹ bảo lãnh vợ chồng – đối tượng áp dụng là gì? Bài viết dưới đây của LVN Group hi vọng đem đến nhiều thông tin cụ thể và chi tiết đến Quý bạn đọc.

Thủ tục xin visa Mỹ bảo lãnh vợ chồng – đối tượng áp dụng

1. Visa Mỹ bảo lãnh vợ chồng là gì?

Visa cấp cho vợ hoặc chồng đi Mỹ theo bảo lãnh diện vợ chồng được chia làm hai loại là visa CR1và visa IR1. Cả hai loại visa này được cấp cho vợ chồng là người nước ngoài của công dân Mỹ hoặc thường trú nhân Mỹ có độ tuổi từ 18 tuổi trở lên. Những người này có mong muốn đến Mỹ chung sống với công dân Mỹ hoặc thường dân trú Mỹ.

● Visa CR1 (CR được viết tắt của từ conditional resident, nghĩa là cư trú có điều kiện). Visa này áp dụng cho các cặp vợ chồng đã cưới nhau ít hơn 2 năm. Người được bảo lãnh được cấp Visa CR1 sẽ có Thẻ xanh có điều kiện với thời hạn 2 năm. Sau đó, nếu muốn ở thêm lâu dài hơn, họ phải gỡ bỏ điều kiện để lấy Thẻ xanh 10 năm.

● Visa IR1 (IR được viết tắt của từ immediate relative, nghĩa là thân nhân trực hệ). Visa này áp dụng đối với các cặp vợ chồng đã kết hôn trên 2 năm. Người được bảo lãnh được cấp Visa IR1 sẽ có Thẻ xanh 10 năm. Theo đó, những người này không cần thực hiện thủ tục để gỡ bỏ điều kiện Thẻ xanh.

2. Đối tượng áp dụng

Người ở Mỹ phải thỏa mãn những điều kiện sau: 

  • Là công dân Mỹ, không vi phạm hình sự và hiện không phải là tù nhân do vi phạm
  • Đủ điều kiện về tài chính để bảo trợ cho đương đơn (mức tài chính hỗ trợ được áp dụng theo luật của mỗi tiểu bang khác nhau)
  • Phải có bằng chứng chứng minh mối quan hệ đôi bên

Người ở Việt Nam phải thỏa mãn những điều kiện sau: 

  • Là bạn đời hợp pháp với người ở Mỹ
  • Không vi phạm pháp luật (hình sự), không sử dụng chất kích thích, không mắc phải những bệnh truyền nhiễm theo hệ thống y tế nhập cư vào Mỹ quy định
  • Phải có những bằng chứng chứng minh mối quan hệ đôi bên

* Trường hợp có nhiều hơn 1 vợ/chồng thì người bạn đời đầu tiên mới là người có đủ điều kiện để thực hiện diện hồ sơ định cư này

* Bạn đời đồng giới của công dân Mỹ và thường trú nhân hợp pháp (LPR), cùng với con chưa thành niên của họ, hiện đủ điều kiện nhận các lợi ích nhập cư giống như người bạn đời khác giới. Các viên chức lãnh sự tại đại sứ cửa hàng và lãnh sự cửa hàng Mỹ, sẽ xem xét các đơn thị thực nhập cư của họ sau khi nhận được đơn yêu cầu I-130 hoặc I-140 được chấp thuận từ sở di trú và nhập tịch Mỹ (USCIS).

3. Quy trình nộp hồ sơ và những giấy tờ yêu cầu


Bước 1: Nộp đơn bảo lãnh

Người công dân Mỹ trước tiên phải nộp đơn I-130 và I-130A với dịch vụ di trú và nhập tịch Mỹ (USCIS) để bảo lãnh bạn đời hợp pháp của mình. Điều này có thể được thực hiện bằng điện tử hoặc bằng cách truyền thống là gửi hồ sơ giấy


Bước 2: Xử lý tại Trung tâm thị thực quốc gia (NVC)

Sau khi đơn bảo lãnh được USCIS chấp thuận, hồ sơ sẽ được chuyển đến trung tâm thị thực quốc gia (NVC) để xử lý. Trung tâm thị thực quốc gia NVC sẽ tạo mã số hồ sơ trên hệ thống. Thông tin về mã số hồ sơ này sẽ được trung tâm thị thực quốc gia – Trung tâm thị thực quốc gia NVC gửi cho người nộp đơn tại Mỹ thông qua email hoặc thư để kiểm tra trạng thái, nhận tin nhắn và quản lý hồ sơ của mình


Bước 3: Đóng phí

Người mở hồ sơ tiến hành đóng phí xử lý đơn xin thị thực định cư và phí xét hồ sơ hỗ trợ tài chính


Bước 4: Nộp đơn bảo trợ tài chính, bằng chứng tài chính và các tài liệu hỗ trợ khác 

Người ở Mỹ hoàn thành mẫu đơn I-864, mẫu đơn hỗ trợ tài chính. Nếu thu nhập của người ở Mỹ không đủ, có thể nhờ người thân, người chung hộ ký vào đơn đồng bảo trợ.
Sau khi hoàn thành mẫu hỗ trợ tài chính, người ở Mỹ nên thu thập bằng chứng về tài chính của mình và các tài liệu hỗ trợ khác như:

  • Bằng chứng về tài chính, thu nhập
  • Giấy tờ nộp thuế
  • Bằng chứng sở hữu tài sản
  • Bằng chứng quốc tịch
  • Bằng chứng về nơi cư trú

Bước 5: Điền đơn xin thị thực DS-260 và nộp các tài liệu dân sự

Sau khi điền đơn DS-260 trên tài khoản, cần in giấy xác nhận nộp đơn DS-260 để người ở Việt Nam mang cùng theo lúc phỏng vấn. Đồng thời người ở Việt Nam phải thu thập các tài liệu dân sự cần thiết để hỗ trợ cho việc nộp hồ sơ thị thực của mình như sau: (tài liệu phải được kèm theo bản dịch đã được công chứng)

  • Hộ chiếu còn hiệu lực ít nhất sáu (06) tháng
  • Giấy khai sinh
  • Giấy khai sinh của người ở Mỹ
  • Giấy đăng ký kết hôn
  • Hộ khẩu, chứng minh nhân dân / căn cước công dân
  • Hai (02) ảnh 5cm x 5cm phông nền trắng, không mang mắt kính và chụp không quá 6 tháng.
  • Phiếu lý lịch tư pháp số 2 và lý lịch tư pháp nước ngoài (nếu có) của tất cả quốc gia mà bạn đã ở trên 6 tháng từ năm 16 tuổi

Bước 6: Chuẩn bị cho cuộc phỏng vấn

Sau khi trung tâm thị thực quốc gia (NVC) sắp xếp cuộc hẹn phỏng vấn, Trung tâm thị thực quốc gia NVC sẽ gửi một email thông báo ngày và giờ hẹn. Sau khi nhận được thư mời phỏng vấn từ trung tâm thị thực quốc gia – NVC, người ở Việt Nam phải thực hiện các bước sau trước ngày phỏng vấn

  • Đăng ký khám sức khỏe và chích ngừa
  • Đăng ký địa chỉ giao nhận kết quả, hồ sơ
  • Thu thập tài liệu cần thiết cho cuộc phỏng vấn:
    • Thư hẹn phỏng vấn từ trung tâm thị thực quốc gia trung tâm thị thực quốc gia (NVC)
    • Hộ chiếu gốc còn hiệu lực ít nhất sáu (06) tháng sau ngày dự định nhập cảnh vào Mỹ
    • Hai (02) ảnh 5cm x 5cm phông nền trắng, không mang mắt kính và chụp không quá 6 tháng
    • Trang xác nhận nộp đơn DS-260
    • Bản gốc và bản sao tất cả các tài liệu dân sự đã nộp cho trung tâm thị thực quốc gia NVC trước đó (bước 5)
    • Bằng chứng về mối quan hệ như: hình ảnh chụp chung, thư từ, email qua lại,.v.v.
    • Bằng chứng về tình trạng và nơi lưu trú của người ở Mỹ (bản sao mặt hộ chiếu, giấy chứng nhận quốc tịch,.v.v.)
    • Bằng chứng bảo trợ tài chính: I-864, giấy thuế, xác nhận việc làm, đăng ký kinh doanh. Người bảo lãnh tài chính phải có mức thu nhập cao hơn yêu cầu trong bảng hướng dẫn tài chính di dân, còn nếu không đủ tài chính người bảo lãnh phải có người đồng bảo trợ đáp ứng đúng yêu cầu.

Bước 7: Phỏng vấn

  • Bạn đến tham gia phỏng vấn theo đúng thời gian hẹn trên thư mời từ lãnh sự và mang theo các hồ sơ đã chuẩn bị trước đó
  • Nếu bạn không thể xuất hiện tại cuộc phỏng vấn theo lịch trình của mình, hãy liên hệ với đại sứ cửa hàng hoặc lãnh sự cửa hàng Mỹ càng sớm càng tốt. Trong vòng một năm, kể từ khi nhận được thư hẹn phỏng vấn, trường hợp của bạn có thể bị chấm dứt và đơn xin thị thực nhập cư của bạn bị hủy đồng thời mọi khoản phí đã trả sẽ không được hoàn trả

4. Phí thị thực

  • Phí mở hồ sơ khi nộp I-130 cho USCIS: 535 USD  (áp dụng cho đương đơn chính)
  • Phí xét hồ sơ bảo trợ tài chính (AOS): 120 USD (áp dụng cho đương đơn chính)
  • Phí xử lý đơn xin thị thực nhập cư khi được chấp thuận (không hoàn lại, mỗi người): 325 USD (áp dụng trên mỗi người, kể cả trẻ em hoặc đương đơn phụ thuộc)

  • Phí cấp thẻ xanh: 220 USD (áp dụng đóng phí sau khi nhận được visa định cư hoặc tại cửa khẩu tại thời gian nhập cảnh)

Lưu ý: Phí có thể sẽ thay đổi tùy vào từng thời gian và sẽ không được hoàn trả bởi chính phủ.

5. Thời gian xét duyệt

  • Thời gian xử lý hồ sơ: 24 giờ sau khi tiếp nhận hồ sơ thông tin của khách hàng
  • Thời gian phỏng vấn: theo thời gian đơn vị lãnh sự đã thông báo trên thư mời phỏng vấn
  • Thời gian cấp visa: từ 10 ngày đến 4 tuần sau ngày phỏng vấn thành công gần nhất

* Tổng thời gian để có được thị thực trên tay quý khách sẽ kéo dài từ 10 ngày đến 90 ngày hoặc lâu hơn tùy theo từng trường hợp và phụ thuộc vào việc gửi tới hồ sơ theo yêu cầu của đơn vị lãnh sự Hoa Kỳ.

6. Các câu hỏi liên quan thường gặp

6.1Thời điểm công tác theo visa bảo lãnh diện vợ chồng là khi nào?

Ngay khi đến Mỹ trên Visa bảo lãnh diện vợ chồng, Người được bảo lãnh đã có chấp thuận Thẻ xanh và tình trạng thường trú. Đồng nghĩa với việc họ có thể nhận công việc và đi làm tại Mỹ ngay lập tức.

6.2 Trẻ em đi theo cùng hồ sơ bảo lãnh được không?

Bảo lãnh diện vợ chồng cho phép con cái đi cùng hồ sơ. Bảo lãnh diện vợ chồng cho phép con chưa kết hôn dưới 21 tuổi đi cùng hồ sơ. Tuổi này tính tại thời gian phỏng vấn. Đồng thời, tại thời gian vợ chồng kết hôn, người con này phải thỏa mãn dưới 18 tuổi.

Tại sao nên sử dụng dịch vụ của LVN Group:

  • Giá trọn gói và không phát sinh.
  • Tiết kiệm chi phí đi lại và thời gian công sức của khách hàng.
  • Cung cấp hồ sơ đơn giản, tư vẫn miễn phí.
  • Làm đúng quy định với chi phí hợp ký, tiết kiệm cho khách hàng.
  • Đội ngũ chuyên viên có chuyên môn, trình độ.

Chi phí khi sử dụng dịch vụ của LVN Group

Công ty LVN Group gửi tới dịch vụ và tư vấn thủ tụcxin visa Mỹ bảo lãnh vợ chồng với chi phí thấp giúp quý khách hàng hoàn thiện hồ sơ, các thủ tục pháp lý nhanh chóng và chính xác nhất.

Trên đây là nội dung trình bày mà chúng tôi gửi tới đến Quý bạn đọc về Thủ tục xin visa Mỹ bảo lãnh vợ chồng – đối tượng áp dụng. Trong quá trình nghiên cứu và nghiên cứu, nếu như quý bạn đọc còn câu hỏi hay quan tâm đến Thủ tục xin visa Mỹ bảo lãnh vợ chồng – đối tượng áp dụng, quý bạn đọc vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hướng dẫn. Mặt khác, để đảm bảo cho việc xin visa thành công, Quý bạn đọc có thể sử dụng dịch vụ của chúng tôi. LVN Group sẽ chuyển cho các tư vấn viên chuyên nghiệp có kinh nghiệm, tham gia hỗ trợ khách hàng trong mọi tiến trình. 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com