Thuế bảo vệ môi trường đối với than đá là bao nhiêu? - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Thuế bảo vệ môi trường đối với than đá là bao nhiêu?

Thuế bảo vệ môi trường đối với than đá là bao nhiêu?

Than đá là một loại nhiên liệu được sử dụng phổ biến hiện nay và bị Nhà nước đánh thuế bảo vệ môi trường. Vậy thuế bảo vệ môi trường đối với than đá là bao nhiêu? Mời quy bạn đọc theo dõi nội dung trình bày dưới đây để tìm ra câu trả lời.

1. Thuế bảo vệ môi trường đối với than đá là gì?

– Khoản 1 Điều 2 Luật Thuế bảo vệ môi trường năm 2010 sửa đổi, bổ sung năm 2017 quy định “thuế bảo vệ môi trường” là loại thuế gián thu (thuế thu đối với người tiêu dùng thông qua việc nộp thuế của người sản xuất, kinh doanh), thu vào sản phẩm, hàng hóa khi sử dụng gây tác động xấu đến môi trường.

– Than đã là một trong những sản phẩm gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng khi sử dụng. Quá trình đốt cháy than cho sản xuất tạo ra khí gây hiệu ứng nhà kính (khí mêtan) và các chất ô nhiễm độc hại khác (carbon dioxide, các hợp chất thủy ngân, lưu huỳnh dioxit, nitơ oxit). Vì vậy, Nhà nước quy định thuế bảo vệ môi trường đối với than đá. Và tại khoản 2 Điều 3 Luật Thuế bảo vệ môi trường năm 2010 sửa đổi, bổ sung năm 2017 phân chia than than đá thành 4 loại, bao gồm: Than nâu; Than an-tra-xít (antraxit); Than mỡ; Than đá khác.
Vậy có thể kết luận thuế bảo vệ môi trường đối với than đá là loại thuế gián thu, thu vào các loại than đá quy định tại tại khoản 2 Điều 3 Luật Thuế bảo vệ môi trường năm 2010 sửa đổi, bổ sung năm 2017.

2. Thuế bảo vệ môi trường đối với than đá là bao nhiêu?

Kể từ thời gian Luật thuế BVMT có hiệu lực thi hành (ngày 1/1/2012) đến nay, mức thuế BVMT đối với nhóm than đá đều ở mức tối thiểu trong khung thuế. Căn cứ như sau:

(Căn cứ theo hướng dẫn về Biểu thuế bảo vệ môi trường tại Điều 1 Nghị quyết số: 579/2018/UBTVQH14)

Có thể thấy rằng, mức thuế bảo vệ môi trường đối với than an-tra-xít (antraxit) là cao nhất với 30.000 đồng/tấn, các loại than khác có mức thuế ngang nhau là 15.000 đồng/tấn

3. Ai là người nộp thuế

Người nộp thuế bảo vệ môi trường đối với than đá theo hướng dẫn tại Điều 5 Luật Thuế bảo vệ môi trường năm 2010 sửa đổi, bổ sung năm 2017 là tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sản xuất, nhập khẩu than đá.
Lưu ý: Trường hợp tổ chức, hộ gia đình, cá nhân làm đầu mối thu mua than khai thác nhỏ, lẻ mà không xuất trình được chứng từ chứng minh hàng hóa đã được nộp thuế bảo vệ môi trường thì tổ chức, hộ gia đình, cá nhân làm đầu mối thu mua là người nộp thuế.

4. Hướng dẫn khai thuế, tính thuế và nộp thuế bảo vệ môi trường đối với than đá

4.1 Khai thuế, tính thuế bảo vệ môi trường đối với than đá
– Thời gian khai thuế, tính thuế
+ Đối với than đá sản xuất bán ra, trao đổi, tiêu dùng nội bộ, tặng cho thực hiện khai thuế, tính thuế và nộp thuế theo tháng.
+ Đối với than đá nhập khẩu, hàng hóa nhập khẩu ủy thác thực hiện khai thuế, tính thuế và nộp thuế theo từng lần phát sinh.
– Khai thuế, tính thuế và nộp thuế bảo vệ môi trường đối với than thực hiện theo nguyên tắc: Than tiêu thụ nội địa phải khai, nộp thuế bảo vệ môi trường; than xuất khẩu không thuộc đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường. Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Bộ Công Thương hướng dẫn cụ thể quy định tại Khoản này.
– Cách tính thuế bảo vệ môi trường: Tại Điều 4 Thông tư 152/2011/TT-BTC quy định công thức tính thuế bảo vệ môi trường như sau:

Thuế bảo vệ môi trường đối với than đá phải nộp phải nộp = Số lượng đơn vị hàng hoá tính thuế x Mức thuế tuyệt đối trên một đơn vị hàng hoá

( Số lượng đơn vị hàng hoá tính thuế và Mức thuế tuyệt đối trên một đơn vị hàng hoá được thông tin tại mục 2)

* Kê khai, nộp thuế bảo vệ môi trường trong một số trường hợp cụ thể được thực hiện như sau:

– Đối với than khai thác và tiêu thụ nội địa:

+ Đối với than do Tập đoàn công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam (Vinacomin) quản lý và giao cho các đơn vị thành viên khai thác, chế biến và tiêu thụ việc kê khai và nộp thuế bảo vệ môi trường thực hiện theo mục 2.3.1 khoản 2 Điều Thông tư 152/2011/TT-BTC

+ Các cơ sở sản xuất, kinh doanh than khác (gồm cả trường hợp tiêu dùng nội bộ) thực hiện kê khai, nộp thuế bảo vệ môi trường tại đơn vị thuế địa phương nơi khai thác.

+ Trường hợp người nộp thuế là tổ chức, hộ gia đình, cá nhân làm đầu mối thu mua than khai thác nhỏ lẻ thì thực hiện kê khai thuế bảo vệ môi trường với đơn vị thuế trực tiếp quản lý người nộp thuế.

– Đối với than nhập khẩu: Trường hợp nhập khẩu than nguyên khai có hàm lượng than antraxít thì người nộp thuế phải kê khai riêng lượng than antraxit nhập khẩu để nộp thuế bảo vệ môi trường theo mức quy định đối với than antraxit. Nếu khối lượng thực tiễn than antraxit nhập khẩu khác với đã kê khai khi nhập khẩu thì người nộp thuế phải kê khai bổ sung, điều chỉnh.

Thuế bảo vệ môi trường chỉ phải nộp một lần đối với hàng hóa sản xuất hoặc nhập khẩu. Trường hợp hàng hóa xuất khẩu đã nộp thuế bảo vệ môi trường nhưng phải nhập khẩu trở lại Việt Nam thì không phải nộp thuế bảo vệ môi trường khi nhập khẩu.

5. Hoàn thuế bảo vệ môi trường đối với than đá

Người nộp thuế bảo vệ môi trường được hoàn thuế bảo vệ môi trường đã nộp trong một số trường hợp sau:
– Hàng hóa nhập khẩu còn lưu kho, lưu bãi tại cửa khẩu và đang chịu sự giám sát của đơn vị Hải quan được tái xuất khẩu ra nước ngoài.
– Hàng hóa nhập khẩu để giao, bán cho nước ngoài thông qua đại lý tại Việt Nam; xăng, dầu bán cho phương tiện vận tải của hãng nước ngoài trên tuyến đường qua cảng Việt Nam hoặc phương tiện vận tải của Việt Nam trên tuyến đường vận tải quốc tế theo hướng dẫn của pháp luật.
– Hàng hóa tạm nhập khẩu để tái xuất khẩu theo phương thức kinh doanh hàng tạm nhập, tái xuất được hoàn lại số thuế bảo vệ môi trường đã nộp tương ứng với số hàng tái xuất khẩu.
– Hàng nhập khẩu do người nhập khẩu tái xuất khẩu (kể cả trường hợp trả lại hàng) ra nước ngoài được hoàn lại số thuế bảo vệ môi trường đã nộp đối với số hàng tái xuất ra nước ngoài.
– Hàng tạm nhập khẩu để tham gia hội chợ, triển lãm, giới thiệu sản phẩm được hoàn lại số thuế bảo vệ môi truờng đã nộp tương ứng với số hàng hoá  khi tái xuất khẩu ra nước ngoài.

 

Trên đây là toàn bộ trả lời của chúng tôi cho câu hỏi thuế bảo vệ môi trường đối với than đá là bao nhiêu? Trong quá trình cần nghiên cứu và áp dụng các quy định của các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan, nếu như quý khách hàng còn có câu hỏi hay quan tâm và có nhu cầu sử dụng dịch vụ tư vấn và hỗ trợ pháp lý thì vui lòng liên hệ với Công ty luật LVN Group qua các thông tin sau:

  • Hotline: 1900.0191
  • Zalo: 1900.0191
  • Gmail: info@lvngroup.vn
  • Website: lvngroup.vn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com