Thuế bảo vệ môi trường hạch toán như thế nào? - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Thuế bảo vệ môi trường hạch toán như thế nào?

Thuế bảo vệ môi trường hạch toán như thế nào?

Hiện nay, có khá nhiều loại thuế mà Nhà nước có thể thu, chẳng hạn như thuế thu nhập cá nhân, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế bảo vệ môi trường. Trong đó, thuế bảo vệ môi trường giữ vị trí vô cùng cần thiết vì nó giúp góp phần hạn chế tối thiểu những tác động xấu đến môi trường. Vậy thuế bảo vệ môi trường là gì?Thuế bảo vệ môi trường hạch toán thế nào? Mời quý bạn đọc cùng nghiên cứu nội dung này trong nội dung trình bày dưới đây.

Thuế bảo vệ môi trường hạch toán thế nào?

1. Khái niệm thuế bảo vệ môi trường

Theo quy định tại Luật thuế bảo vệ môi trường, thuế bảo vệ môi trường (Thuế BVMT) là loại thuế gián thu, thu vào sản phẩm, hàng hóa (sau đây gọi chung là hàng hóa) khi sử dụng gây tác động xấu đến môi trường.

2. Đặc điểm của thuế bảo vệ môi trường

– Thuế BVMT là thuế gián thu: người nộp thuế không đồng thời là người chịu thuế. Chủ thể sử dụng hàng hóa thuộc diện chịu thuế BVMT mới là người chịu tiền thuế này tức là những người tiêu dùng sản phẩm có khả năng gây ô nhiễm môi trường.

– Thuế BVMT chỉ điều tiết một lần vào khâu đầu tiên tạo ra sản phẩm để đưa vào lưu thông tiêu dùng, đó là khâu sản xuất hoặc nhập khẩp. Cách thức điều tiết này của thuế BVMT giống như thuế tiêu thụ đặc biệt.

– Ngoài việc tạo nguồn thu cho ngân sách nhà nước, thuế BVMT có mục tiêu đặc trưng là bảo vệ môi trường, cụ thể nhằm giảm thiểu sự tác hại đối với môi trường từ hành vi sử dụng những sản phẩm có khả năng lớn gây ô nhiễm môi trường của người tiêu dùng nên việc áp dụng loại thuế suất nào với mức thuế suất bao nhiêu phải đủ sức tác động đến nhận thực của người tiêu dùng thông qua đó để thay đổi hành vi sử dụng hàng hóa có khả năng gây ô nhiễm môi trường sang những sản phẩm thân thiện môi trường.

3. Hạch toán thuế bảo vệ môi trường

Khi Doanh nghiệp triển khai nhập khẩu hàng hoá thuộc đối tượng người tiêu dùng chịu thuế bảo vệ môi trường. Căn cứ vào chứng từ mua hàng nhập khẩu và thông tin nộp thuế về số thuế bảo vệ môi trường phải nộp. Kế toán xác lập số thuế bảo vệ môi trường phải nộp của hàng nhập khẩu, hạch toán :

  • Nợ những TK 152, 156, 211, 611, … : Tiền thuế bảo vệ môi trường phải nộp
  • Có TK 33381 : Tiền thuế bảo vệ môi trường phải nộp .

Khi xuất loại sản phẩm, sản phẩm & hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng người dùng chịu thuế bảo vệ môi trường để tiêu dùng nội bộ, cho, biếu, Tặng Kèm, khuyến mại, quảng cáo không thu tiền, kế toán hạch toán :

  • Nợ TK 641 : Chi tiêu bán hàng ( Theo TT 200 )
  • Nợ TK 642 : giá thành quản trị doanh nghiệp ( Theo TT 200 )
  • Nợ TK 6421 : Chi tiêu bán hàng ( Theo TT 133 )
  • Nợ TK 6422 : Ngân sách chi tiêu quản trị doanh nghiệp ( Theo TT 133 )
  • Có những TK 152, 154, 155 : Trị giá loại sản phẩm, sản phẩm & hàng hóa, dịch vụ
  • Có TK 33381 : Tiền thuế bảo vệ môi trường

Khi được hoàn thuế bảo vệ môi trường đã nộp ở khâu nhập khẩu, kế toán hạch toán cụ thể như sau:

Được hoàn thuế BVMT khi tái xuất hàng hóa, hạch toán:

  • Nợ TK 33381: Tiền thuế bảo vệ môi trường
  • Có TK 632: Giá vốn hàng bán (trường hợp xuất hàng để bán)
  • Có các TK 152, 153, 156: Trị giá hàng hóa (trường hợp xuất hàng trả lại).

Được hoàn thuế bảo vệ môi trường khi tái xuất Tài sản cố địch, hạch toán:

  • Nợ TK 33381: Tiền thuế bảo vệ môi trường
  • Có TK 2111: Trị giá tài sản cố định hữu hình khi xuất trả lại (Theo TT 133)
  • Có TK 211: Trị giá tài sản cố định hữu hình khi xuất trả lại (Theo TT 200)
  • Có TK 811: Trị giá tài sản cố định hữu hình khi bán.

Trường hợp hàng hóa không thuộc quyền sở hữu của đơn vị, được hoàn thuế BVMT khi tái xuất, kế toán hạch toán:

  • Nợ TK 33381: Tiền thuế bảo vệ môi trường được hoàn
  • Có TK 1388: Tiền thuế bảo vệ môi trường được hoàn.

4. Giải đáp có liên quan

4.1. Người nộp thuế bảo vệ môi trường là ai?

Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sản xuất, nhập khẩu hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường là người nộp thuế môi trường.

4.2. Thuế bảo vệ môi trường thu ở khâu nào?

Các tổ chức, cá nhân có hành vi sau đây sẽ trở thành người nộp thuế BVMT:

– Hành vi nhập khẩu hàng hóa thuộc diện chịu thuế BVMT.

– Hành vi sản xuất hàng hóa thuộc diện chịu thuế BVMT.

Vì vậy, thuế bảo vệ môi trường sẽ thu ở khâu sản xuất hàng hóa thuộc diện chịu thuế BVMT và hành vi nhập khẩu hàng hóa thuộc diện chịu thuế BVMT.

4.3. Đối tượng không chịu thuế bảo vệ môi trường là những gì?

– Tất cả các hàng hóa ngoài 8 loại hàng hóa chịu thuế bảo vệ môi trường;

– Các sản phẩm hàng hoá thuộc đối tượng chịu thuế môi trường nhưng không được sử dụng ở Việt Nam bao gồm:

+ Hàng hoá vận chuyển quá cảnh hoặc chuyển khẩu qua cửa khẩu biên giới Việt Nam theo hướng dẫn của pháp luật;

+ Hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu trong thời hạn theo qui định của pháp luật;

+ Hàng hóa do cơ sở sản xuất trực tiếp xuất khẩu hoặc ủy thác cho cơ sở kinh doanh xuất khẩu để xuất khẩu, trừ trường hợp tổ chức, hộ gia đình, cá nhân mua hàng hoá thuộc diện chịu thuế bảo vệ môi trường để xuất khẩu.

Trên đây là nội dung Thuế bảo vệ môi trường hạch toán thế nào?Mong rằng nội dung trình bày sẽ gửi tới thêm nhiều thông tin bổ ích cho quý bạn đọc. Mọi câu hỏi vui lòng liên hệ công ty luật LVN Group để được trả lời và tư vấn một cách nhanh chóng nhất.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com