Thuế nhà thầu đối với cá nhân nước ngoài (Cập nhật 2023) - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Thuế nhà thầu đối với cá nhân nước ngoài (Cập nhật 2023)

Thuế nhà thầu đối với cá nhân nước ngoài (Cập nhật 2023)

Trong thời kỳ hiện nay, nhiều cá nhân nước ngoài chọn Việt Nam làm điểm đến để thực hiện hoạt động kinh doanh của mình, chủ yếu là bằng cách thực hiện các gói thầu. Chính vì vậy, Nhà nước Việt Nam đã quy định về thuế nhà thầu đối với cá nhân nước ngoài trong hệ thống pháp luật đấu thầu và hệ thống pháp luật về thuế.

         

Thuế nhà thầu đối với cá nhân nước ngoài (Cập nhật 2023)

          1. Thuế nhà đầu tư đối với các nhân nước ngoài áp dụng trong trường hợp nào?

Các trường hợp phải nộp thuế nhà thầu đối với cá nhân nước ngoài là:

– Hành nghề độc lập trong những lĩnh vực, ngành nghề được cấp giấy phép hoặc chứng chỉ hành nghề theo hướng dẫn của pháp luật.

– Làm đại lý bán đúng giá đối với đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, bán hàng đa cấp của cá nhân trực tiếp ký hợp đồng với công ty xổ số kiến thiết, doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp bán hàng đa cấp.

– Hợp tác kinh doanh với tổ chức.

– Sản xuất, kinh doanh nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, nuôi trồng, đánh bắt thủy sản không đáp ứng điều kiện được miễn thuế hướng dẫn tại điểm e, khoản 1, Điều 3 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính.

          2. Đối tượng chịu thuế nhà thầu đối với cá nhân nước ngoài?

Người nộp thuế là cá nhân cư trú bao gồm cá nhân, nhóm cá nhân và hộ gia đình có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc tất cả các lĩnh vực, ngành nghề sản xuất, kinh doanh theo hướng dẫn của pháp luật (sau đây gọi là cá nhân kinh doanh). Lĩnh vực, ngành nghề sản xuất, kinh doanh bao gồm cả một số trường hợp kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc tất cả các lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh theo hướng dẫn của pháp luật như: sản xuất, kinh doanh hàng hóa; xây dựng; vận tải; kinh doanh ăn uống; kinh doanh dịch vụ, kể cả dịch vụ cho thuê nhà, quyền sử dụng đất, mặt nước, tài sản khác

         3. Đối tượng không phải chịu thuế nhà thầu đối với cá nhân nước ngoài?

Căn cứ khoản 2, Điều 1 Thông tư số 92/2015/TT-BTC hướng dẫn thực hiện thuế GTGT và thuế TNCN đối với cá nhân cư trú có hoạt động kinh doanh, Người nộp thuế nêu tại những trường hợp như đã đề cập ở trên sẽ không bao gồm cá nhân kinh doanh có doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống

          4. Phương pháp tính thuế nhà thầu đối với cá nhân nước ngoài

Cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán (sau đây gọi là cá nhân nộp thuế khoán) là cá nhân kinh doanh có phát sinh doanh thu từ kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc tất cả các lĩnh vực, ngành nghề sản xuất.

Trường hợp cá nhân nộp thuế khoán kinh doanh không trọn năm (không đủ 12 tháng trong năm dương lịch) bao gồm: cá nhân mới ra kinh doanh; cá nhân kinh doanh thường xuyên theo thời vụ; cá nhân ngừng/nghỉ kinh doanh thì mức doanh thu 100 triệu đồng/năm trở xuống để xác định cá nhân không phải nộp thuế giá trị gia tăng, không phải nộp thuế thu nhập cá nhân là doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân của một năm (12 tháng); doanh thu tính thuế thực tiễn để xác định số thuế phải nộp trong năm là doanh thu tương ứng với số tháng thực tiễn kinh doanh. Trường hợp cá nhân nộp thuế khoán đã được đơn vị thuế thông báo số thuế khoán phải nộp, nếu kinh doanh không trọn năm thì cá nhân được giảm thuế khoán phải nộp tương ứng với số tháng ngừng/nghỉ kinh doanh trong năm.

          5. Căn cứ tính thuế nhà thầu đối với cá nhân nước ngoài?

Căn cứ tính thuế đối với cá nhân nộp thuế khoán là doanh thu tính thuế và tỷ lệ thuế tính trên doanh thu. Trong đó:

– Doanh thu tính thuế:

+ Doanh thu tính thuế giá trị gia tăng và doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân là doanh thu bao gồm thuế (trường hợp thuộc diện chịu thuế) của toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền hoa hồng, tiền cung ứng dịch vụ phát sinh trong kỳ tính thuế từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ. Trường hợp cá nhân nộp thuế khoán có sử dụng hóa đơn của đơn vị thuế thì doanh thu tính thuế được căn cứ theo doanh thu khoán và doanh thu trên hóa đơn.

+ Trường hợp cá nhân kinh doanh không xác định được doanh thu tính thuế khoán hoặc xác định không phù hợp thực tiễn thì đơn vị thuế có thẩm quyền ấn định doanh thu tính thuế khoán theo hướng dẫn của pháp luật về quản lý thuế.

– Tỷ lệ tính thuế trên doanh thu:

+ Tỷ lệ thuế tính trên doanh thu gồm tỷ lệ thuế giá trị gia tăng và tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân áp dụng đối với từng lĩnh vực ngành nghề như sau:

+ Phân phối, gửi tới hàng hóa: tỷ lệ thuế giá trị gia tăng là 1%; tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân là 0,5%.

+ Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: tỷ lệ thuế giá trị gia tăng là 5%; tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân là 2%.

+ Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: tỷ lệ thuế giá trị gia tăng là 3%; tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân là 1,5%.

+ Hoạt động kinh doanh khác: tỷ lệ thuế giá trị gia tăng là 2%; tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân là 1%.

Nói tóm lại, qua nội dung trình bày trên, LVN Group Group đã giúp quý khách hàng trả lời câu hỏi về câu hỏi thuế nhà thầu đối với cá nhân nước ngoài. Mong rằng quý khách hàng đã có câu trả lời đúng như mong đợi cho câu hỏi thuế nhà thầu đối với cá nhân nước ngoài.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com