Thuế được coi như là một trong những nghĩa vụ cần thiết của công dân nhằm góp phần vào xây dựng đất nước. Trong đó, tùy từng hạng mục khác nhau, sẽ có những loại thuế khác nhau như: thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, thuế thu nhập cá nhân, … Vậy, thuế nhập khẩu là gì? Hãy cùng LVN Group theo dõi nội dung trình bày dưới đây để nghiên cứu rõ ràng nhất.
1. Thuế nhập khẩu là gì
Hiện nay, theo hướng dẫn pháp luật vẫn chưa hề có một khái niệm cụ thể đối với thuế nhập khẩu là gì. Tuy nhiên, căn cứ theo Luật Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu 2016, có thể hiểu, Thuế nhập khẩu là một loại thuế mà một quốc gia hay vùng lãnh thổ đánh vào hàng hóa có nguồn gốc từ nước ngoài trong quá trình nhập khẩu.
Khi phương tiện vận tải (tàu thủy, máy bay, phương tiện vận tải đường bộ hay đường sắt) đến cửa khẩu biên giới (cảng hàng không quốc tế, cảng sông quốc tế hay cảng biển quốc tế, cửa khẩu biên giới bộ) thì các công chức hải quan sẽ tiến hành kiểm tra hàng hóa so với khai báo trong tờ khai hải quan đồng thời tính số thuế nhập khẩu phải thu theo các công thức tính thuế nhập khẩu đã quy định trước.
2. Các đối tượng chịu thuế nhập khẩu
Bên cạnh việc hiểu rõ về thuế nhập khẩu là gì, việc xác định các đối tượng phải chịu loại thuế này là vô cùng cần thiết. Trong đó, theo hướng dẫn pháp luật, các đối tượng phải chịu thuế nhập khẩu bao gồm:
– Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam.
– Hàng hóa nhập khẩu từ doanh nghiệp chế xuất, khu chế xuất, kho bảo thuế, kho ngoại quan và các khu phi thuế quan khác phù hợp với quy định tại khoản 1 Điều 4 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu vào thị trường trong nước.
– Hàng hóa nhập khẩu tại chỗ quy định tại khoản 3 Điều 2 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu thực hiện theo hướng dẫn tại Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan.
– Hàng hóa của doanh nghiệp chế xuất thực hiện quyền nhập khẩu, quyền phân phối quy định tại khoản 3 Điều 2 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu là hàng hóa do doanh nghiệp chế xuất nhập khẩu để thực hiện quyền quyền nhập khẩu, quyền phân phối theo hướng dẫn của pháp luật thương mại, pháp luật đầu tư.
3. Người nộp thuế nhập khẩu
Các đối tượng phải nộp thuế nhập khẩu sẽ bao gồm
– Chủ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
– Tổ chức nhận ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu.
– Người xuất cảnh, nhập cảnh có hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, gửi hoặc nhận hàng hóa qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam.
– Người được ủy quyền, bảo lãnh và nộp thuế thay cho người nộp thuế, bao gồm:
a) Đại lý làm thủ tục hải quan trong trường hợp được người nộp thuế ủy quyền nộp thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
b) Doanh nghiệp gửi tới dịch vụ bưu chính, dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế trong trường hợp nộp thuế thay cho người nộp thuế;
c) Tổ chức tín dụng hoặc tổ chức khác hoạt động theo hướng dẫn của Luật các tổ chức tín dụng trong trường hợp bảo lãnh, nộp thuế thay cho người nộp thuế;
d) Người được chủ hàng hóa ủy quyền trong trường hợp hàng hóa là quà biếu, quà tặng của cá nhân; hành lý gửi trước, gửi sau chuyến đi của người xuất cảnh, nhập cảnh;
đ) Chi nhánh của doanh nghiệp được ủy quyền nộp thuế thay cho doanh nghiệp;
e) Người khác được ủy quyền nộp thuế thay cho người nộp thuế theo hướng dẫn của pháp luật.
– Người thu mua, vận chuyển hàng hóa trong định mức miễn thuế của cư dân biên giới nhưng không sử dụng cho sản xuất, tiêu dùng mà đem bán tại thị trường trong nước và thương nhân nước ngoài được phép kinh doanh hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu ở chợ biên giới theo quy định của pháp luật.
– Người có hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc đối tượng không chịu thuế, miễn thuế nhưng sau đó có sự thay đổi và chuyển sang đối tượng chịu thuế theo quy định của pháp luật.
– Trường hợp khác theo hướng dẫn của pháp luật.
Trên đây là những tư vấn của LVN Group cho quý bạn đọc về thuế nhập khẩu là gì. Ngoài việc nghiên cứu về thuế nhập khẩu là gì, quý bạn đọc có thể nghiên cứu rõ hơn về việc hoàn thuế xuất nhập khẩu tại đây