Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp Nước Ngoài Tại Việt Nam

Thuế thu nhập doanh nghiệp nước ngoài tại việt nam là gì? Doanh nghiệp phải đóng thuế thu nhập doanh nghiệp thế nào? Nếu bạn đang câu hỏi về việc đóng thuế thu nhập doanh nghiệp nước ngoài tại việt nam hãy theo dõi nội dung trình bày sau đây.

Thuế thu nhập doanh nghiệp nước ngoài tại việt nam

1.Thuế thu nhập doanh nghiệp nước ngoài tại việt nam

– Thuế thu nhập doanh nghiệp

Khoản 1 Điều 2 Thông tư 78/2014/TT-BTC quy định về người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm:

1. Người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế (sau đây gọi là doanh nghiệp), bao gồm:

d) Doanh nghiệp được thành lập theo hướng dẫn của pháp luật nước ngoài (sau đây gọi là doanh nghiệp nước ngoài) có cơ sở thường trú tại Việt Nam.

Cơ sở thường trú của doanh nghiệp nước ngoài là cơ sở sản xuất, kinh doanh mà thông qua cơ sở này, doanh nghiệp nước ngoài tiến hành một phần hoặc toàn bộ hoạt động sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam, bao gồm:

– Chi nhánh, văn phòng điều hành, nhà máy, công xưởng, phương tiện vận tải, hầm mỏ, mỏ dầu, khí hoặc địa điểm khai thác tài nguyên thiên nhiên khác tại Việt Nam;”

Vì vậy, chi nhánh của công ty nước ngoài tại Việt Nam là người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo hướng dẫn. Thuế suất thuế TNDN là 20%.

Thuế thu nhập doanh nghiệp = (Thu nhập tính thuế – các khoản trích lập KH&KT ) x thuế suất.

Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế – Các khoản lỗ được kết chuyển – thu nhập miễn thuế

Thu nhập chịu thuế = Doanh thu – chi phí hợp lý được trừ + Thu nhập khác

2. Thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp

Căn cứ Điều 7 Thông tư 103/2014/TT-BTC

  1. Thu nhập chịu thuế TNDN của Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài là thu nhập phát sinh từ hoạt động gửi tới, phân phối hàng hóa; gửi tới dịch vụ, dịch vụ gắn với hàng hóa tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ
  2. Trường hợp hàng hóa được gửi tới dưới cách thức: điểm giao nhận hàng hóa nằm trong lãnh thổ Việt Nam (trừ trường hợp quy định tại khoản 5 Điều 2 Chương I); hoặc việc gửi tới hàng hóa có kèm theo một số dịch vụ tiến hành tại Việt Nam như dịch vụ quảng cáo tiếp thị (marketing), hoạt động xúc tiến thương mại, dịch vụ sau bán hàng, dịch vụ lắp đặt, chạy thử, bảo hành, bảo dưỡng, thay thế và các dịch vụ khác đi kèm với việc gửi tới hàng hóa (bao gồm cả trường hợp dịch vụ kèm theo miễn phí), kể cả trường hợp việc gửi tới các dịch vụ nêu trên có hoặc không nằm trong giá trị của hợp đồng gửi tới hàng hóa thì thu nhập chịu thuế TNDN của Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài là toàn bộ giá trị hàng hóa, dịch vụ.
  3. Thu nhập phát sinh tại Việt Nam của Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài là các khoản thu nhập nhận được dưới bất kỳ cách thức nào trên cơ sở hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ (trừ trường hợp quy định tại Điều 2 Chương I), không phụ thuộc vào địa điểm tiến hành hoạt động kinh doanh của Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài. Thu nhập chịu thuế của Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài trong một số trường hợp cụ thể như sau:
  • Thu nhập từ chuyển quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản; chuyển nhượng quyền tham gia hợp đồng kinh tế/dự án tại Việt Nam, chuyển nhượng quyền tài sản tại Việt Nam.
  • Thu nhập từ tiền bản quyền là khoản thu nhập dưới bất kỳ cách thức nào được trả cho quyền sử dụng, chuyển quyền sở hữu trí tuệ và chuyển giao công nghệ, bản quyền phần mềm (bao gồm: các khoản tiền trả cho quyền sử dụng, chuyển giao quyền chuyên gia và quyền chủ sở hữu tác phẩm; chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp; chuyển giao công nghệ, bản quyền phần mềm).
    “Quyền chuyên gia, quyền chủ sở hữu tác phẩm”, “Quyền sở hữu công nghiệp”, “Chuyển giao công nghệ” quy định tại Bộ Luật Dân sự, Luật Sở hữu trí tuệ, Luật Chuyển giao công nghệ và các văn bản hướng dẫn thi hành.
  • Thu nhập từ chuyển nhượng, thanh lý tài sản.
  • Thu nhập từ Lãi tiền vay: là thu nhập của Bên cho vay từ các khoản cho vay dưới bất kỳ dạng nào mà khoản vay đó có được không được đảm bảo bằng thế chấp, người cho vay đó có được không được hưởng lợi tức của người đi vay; thu nhập từ lãi tiền gửi (trừ lãi tiền gửi của các cá nhân người nước ngoài và lãi tiền gửi phát sinh từ tài khoản tiền gửi để duy trì hoạt động tại Việt Nam của đơn vị uỷ quyền ngoại giao, đơn vị uỷ quyền của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ tại Việt Nam), kể cả các khoản thưởng đi kèm lãi tiền gửi (nếu có); thu nhập từ lãi trả chậm theo hướng dẫn của các hợp đồng; thu nhập từ lãi trái phiếu, chiết khấu giá trái phiếu (trừ trái phiếu thuộc diện miễn thuế), tín phiếu kho bạc; thu nhập từ lãi chứng chỉ tiền gửi.

Lãi tiền vay bao gồm cả các khoản phí mà Bên Việt Nam phải trả theo hướng dẫn của hợp đồng.

  • Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán.
  • Tiền phạt, tiền bồi thường thu được từ bên đối tác vi phạm hợp đồng.
  • Các khoản thu nhập khác theo hướng dẫn của pháp luật.

3. Các loại thuế khác

3.1 Thuế giá trị gia tăng (GTGT)

Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng và tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa chịu thuế giá trị gia tăng.

Thuế giá trị gia tăng mà doanh nghiệp phải nộp được tính theo phương pháp mà doanh nghiệp lựa chọn ban đầu.

3.2 Thuế xuất, nhập khẩu (XNK)

Trường hợp mặt hàng áp dụng thuế theo %

Thuế XNK phải nộp = Số lượng đơn vị từng mặt hàng thực tiễn XNK x Giá tính thuế x Thuế suất

Trường hợp mặt hàng áp dụng thuế tuyệt đối

Thuế XNK phải nộp = Số lượng đơn vị từng mặt hàng thực tiễn XNK x Mức thuế tuyệt đối x Tỷ giá tính thuế

3.3 Thuế tài nguyên

Đối tượng áp dụng là các doanh nghiệp khai thác tài nguyên thuộc đối tượng chịu thuế

Thuế tài nguyên phải nộp = Sản lượng tài nguyên tính thuế x Giá tính thuế x Thuế suất

3.4 Thuế bảo vệ môi trường

Thuế bảo vệ môi trường phải nộp = Số lượng hàng hóa chịu thuế x Mức thuế tuyệt đối trên đơn vị hàng hóa

3.5 Thuế tiêu thụ đặc biệt

Thuế tiêu thụ đặc biệt = Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt x Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt

Bài viết trên đã gửi tới những thông tin chi tiết và cụ thể về thuế thu nhập doanh nghiệp nước ngoài tại việt nam. Hãy liên hệ Công ty Luật LVN Group để được tư vấn và hỗ trợ về việc thuế thu nhập doanh nghiệp nước ngoài tại việt nam.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com