Thuế vãng lai là gì? (cập nhật 2023) - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Thuế vãng lai là gì? (cập nhật 2023)

Thuế vãng lai là gì? (cập nhật 2023)

Thuế là một nguồn thu cần thiết của ngân sách Nhà nước. Tùy từng lĩnh vực mà nhà nước sẽ đặt ra các loại thuế phù hợp ví dụ như thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế xuất nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặt biệt. Trong nội dung trình bày hôm nay LVN Group sẽ cùng bạn nghiên cứu về một loại thuế đó là Thuế vãng lai là gì? (cập nhật 2023).

1. Thuế vãng lai là gì?

Thuế vãng lai là gì? (cập nhật 2023)

Thuế vãng lai (hay thuế vãng lai ngoại tỉnh) là loại thuế phải nộp khi người nộp thuế phát sinh hoạt động kinh doanh, lắp đặt trong ngành xây dựng mà không thành lập đơn vị trực thuộc tại địa phương cấp tỉnh không thuộc tỉnh đặt trụ sở chính. Những bạn kế toán làm cho các công trình xây dựng sẽ thường xuyên gặp thuế vãng lai ngoại tỉnh.

Với những người nộp thuế phát sinh hoạt động kinh doanh xây dựng và lắp đặt tại các địa phương cấp tỉnh khác với nơi đặt trụ sở chính của mình nhưng không thành lập đơn vị trực thuộc sẽ phải khai thuế theo một tỉ lệ (%) trên doanh thu không có thuế giá trị gia tăng và nộp cho đơn vị thuế địa phương nơi thực hiện các hoạt động xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai đó.

Tuy nhiên không phải bất kỳ trường hợp nào ở trên đều phải nộp thuế vãng lai mà chỉ có những trường hợp theo hướng dẫn mới cần thực hiện nghĩa vụ này.

Vì vậy, thuế vãng lai là một khoản tiền với mức giá trị gia tăng thường vào khoản 2% trên tổng doanh thu trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Và theo hướng dẫn của đơn vị chức năng thì đây là một loại thuế bình thường trong các lĩnh vực kinh doanh của doanh nghiệp. Kể cả đó là các lĩnh vực về xây dựng, bất động sản.

Thuế GTGT vãng lai thường được dùng trong hoạt động kinh doanh, buôn bán giữa các tỉnh với nhau. Và doanh nghiệp sẽ phải nộp khoản thuế này khi họ liên kết, hợp tác với những công ty ở các địa bàn thuộc tỉnh khác quản lý.

Thuế vãng lai về cơ bản giống như một cách thức giá trị gia tăng của doanh nghiệp. Tuy nhiên, thuế vãng lai  khác với thuế ở điểm đó là các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp khi không diễn ra tại đúng nơi doanh nghiệp lập giấy đăng ký kinh doanh thì sẽ phải đóng loại thuế này vào ngân sách nhà nước.

Ví dụ: Ông A có hoạt động xây dựng lắp đặt tại Thuận Thành, Bắc Ninh và không thành lập đơn vi trực thuộc, trong khi đó Cơ quan quản lý thuế của ông A lại ở Hà Nội. Khi này ông A sẽ phải thực hiện khai thuế trên doanh thu không có thuế GTGT và nộp cho Chi cục thuế huyện Thuận Thành, Bắc Ninh.

Tìm hiểu luật quản lý thuế và toàn bộ điểm mới đáng chú ý trong nội dung trình bày Luật quản lý thuế 2019

2. Hạch toán thuế vãng lai

Hạch toán thuế vãng lai là việc kê khai các khoản nợ và tài khoản có theo những chi tiết phát sinh tại đơn vị thuế của tỉnh. Hạch toán thuế vãng lai chi tiết như sau:

– Căn cứ vào hóa đơn xuất khi công trình nghiệm thu

– Căn cứ vào tờ khai thuế giá trị gia tăng vãng lai

– Tiến hành thực hiện nộp thuế vãng lai

3. Các trường hợp được miến thuế vẵng lai 

– Bán hàng giao đến công trình ngoại tỉnh. Công việc bán hàng đến công trình ngoại tỉnh không được tính là bán hàng hoạt động vãng lai và chỉ cần nộp thuế tại đơn vị thuế. Mặt khác sẽ được miễn khai nộp thuế giá trị gia tăng vãng lai tại nơi giao hàng.

– Công việc sửa chữa máy móc ngoại tỉnh Đối với sửa chữa máy móc ngoại tỉnh thuộc dự án ngoài tỉnh, đây không phải hoạt động xây dưng, lắp đắt ngoại tỉnh. Chính  vì thế sẽ được miễn kê khai thuế giá trị gia tăng vãng lai và chỉ cần nộp thuế tại trụ sở chính.

– Bán hàng tại các kho ngoại tỉnh. Sử dụng dịch vụ bán hàng, sửa chữa máy móc thuộc dự án ở ngoài tỉnh, hoạt động này không phải xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai ngoại tỉnh nên chỉ cần kê khai thuế tại trụ sở chính và được miễn nộp thuế giá trị gia tăng vãng lai.

– Hoạt động cho thuê máy móc. Tiến hành hoạt động cho thuê máy sang địa phương khác không phải hoạt động xây dựng, lắp đặt, kinh doanh hoặc bán hàng vãng lai ngoại tỉnh nên được miễn nộp thuế giá trị gia tăng vãng lai.

– Hoạt động xây dựng công trình dưới 1 tỷ đồng. Căn cứ vào điểm a khoản 1 Điều 2 Thông tư số 26/2015/TT-BTC  thì công trình có giá trị từ 1 tỷ đồng trở lên doanh nghiệp mới phải nộp thuế giá trị gia tăng vãng lai. Vì thế, công trình xây dựng có giá trị dưới 1 tỷ đồng thì chỉ cần kê khai và nộp thuế tại trụ sở chính.

– Doanh thu vãng lai dưới 1 tỷ đồng thì đươc miễn thuế vãng lai ( không áp dụng với trường hợp chuyển nhượng bất động sản).

– Hoạt động kinh doanh, buôn bán tại chỗ. Trong trường hợp mua hoặc bán nguyên vật liêu tại địa phương ( mua cát để xây dựng một công trình trong địa bàn tỉnh) thì sẽ được miễn thuế vãng lai.

3. Giải đáp có liên quan 

Thuế vãng lai trong tiếng anh là gì?

Thuế vãng lai trong tiếng anh là Current tax

Những trường hợp phải đóng thuế vãng lai?

– Có cơ sở sản xuất trực thuộc khác tỉnh, nhưng không thực hiện hạch toán kế toán , không kê khai thuế.
– Có hoạt động kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai ngoại tỉnh và chuyển nhượng bất động sản ngoại tỉnh, mà không thành lập đơn vị trực thuộc tại địa phương cấp tỉnh khác nơi trụ sở chính.

Trên đây là nội dung trình bày Thuế vãng lai là gì? (cập nhật 2023). Vui lòng liên hệ với LVN Group để được tư vấn và hỗ trợ bởi các chuyên viên pháp lý và luật sư nhiều năm kinh nghiệm.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com