Thương nhân nước ngoài mở văn phòng đại diện mất phí không? - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Thương nhân nước ngoài mở văn phòng đại diện mất phí không?

Thương nhân nước ngoài mở văn phòng đại diện mất phí không?

Thương nhân nước ngoài mở văn phòng uỷ quyền mất phí không? Đây là một trong nhiều câu hỏi chúng tôi thường nhận được. Để được trả lời, bạn đọc hãy theo dõi nội dung trình bày sau

Quyền thành lập Văn phòng uỷ quyền, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài

Quyền thành lập Văn phòng uỷ quyền, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam. Thương nhân nước ngoài được thành lập Văn phòng uỷ quyền, Chi nhánh của mình tại Việt Nam theo cam kết của Việt Nam trong các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên. Một thương nhân nước ngoài không được thành lập nhiều hơn một Văn phòng uỷ quyền hoặc Chi nhánh có cùng tên gọi trong phạm vi một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Thẩm quyền cấp Giấy phép thành lập Văn phòng uỷ quyền

Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi thương nhân dự kiến đặt trụ sở Văn phòng uỷ quyền ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao thực hiện việc cấp, cấp lại, điều chỉnh, gia hạn, thu hồi Giấy phép thành lập Văn phòng uỷ quyền và chấm dứt hoạt động của Văn phòng uỷ quyền trong trường hợp việc thành lập Văn phòng uỷ quyền chưa được quy định tại văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành.

Điều kiện thành lập văn phòng uỷ quyền công ty nước ngoài tại Việt Nam

Theo quy định tại Điều 7 Nghị định 07/2016/NĐ-CP quy định chi tiết Luật Thương mại về văn phòng uỷ quyền, chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam thì Thương nhân nước ngoài chỉ được cấp Giấy chứng nhận hoạt động của Văn phòng uỷ quyền tại Việt Nam khi có đủ các điều kiện sau:

1. Công ty nước ngoài đã được thành lập, đăng ký kinh doanh theo hướng dẫn của pháp luật của nước có tham gia điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên hoặc được pháp luật các quốc gia nước này công nhận;

2. Công ty nước ngoài đã hoạt động tại nước sở tại ít nhất 01 năm, kể từ ngày được thành lập hoặc đăng ký;

3. Trong trường hợp Giấy đăng ký kinh doanh nước ngoài có quy định thời hạn hoạt động thì thời hạn giấy phép đó phải còn ít nhất là 01 năm tính từ ngày nộp hồ sơ tại Việt Nam;

4. Nội dung hoạt động của Văn phòng uỷ quyền: nghiên cứu thị trường, xúc tiến thương mại tại Việt Nam.

5. Trường hợp nội dung hoạt động của Văn phòng uỷ quyền không phù hợp với cam kết của Việt Nam hoặc thương nhân nước ngoài không thuộc quốc gia, vùng lãnh thổ tham gia điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên, việc thành lập Văn phòng uỷ quyền phải được sự chấp thuận của Bộ trưởng, Thủ trưởng đơn vị ngang Bộ quản lý chuyên ngành (sau đây gọi chung là Bộ trưởng Bộ quản lý chuyên ngành).

Hồ sơ thành lập văn phòng uỷ quyền của công ty nước ngoài tại Việt Nam

1. Đơn đề nghị thành lập văn phòng uỷ quyền công ty nước ngoài tại Việt Nam;

2. Bản sao Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài được đơn vị có thẩm quyền nơi công ty nước ngoài thành lập xác nhận;

3. Văn bản bổ nhiệm người đứng đầu Văn phòng uỷ quyền của công ty nước ngoài;

4. Bản sao báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc văn bản xác nhận tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế hoặc tài chính trong năm tài chính gần nhất hoặc giấy tờ có giá trị tương đương do đơn vị, tổ chức có thẩm quyền nơi thương nhân nước ngoài thành lập cấp hoặc xác nhận, chứng minh sự tồn tại và hoạt động của thương nhân nước ngoài trong năm tài chính gần nhất;

5. Bản sao hộ chiếu hoặc giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (nếu là người Việt Nam) hoặc bản sao hộ chiếu (nếu là người nước ngoài) của người đứng đầu Văn phòng uỷ quyền;

6. Tài liệu về địa điểm dự kiến đặt trụ sở Văn phòng uỷ quyền bao gồm:

– Hợp đồng thuê văn phòng và Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của bên cho thuê (nếu thuê của doanh nghiệp cần gửi tới thêm Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có chức năng kinh doanh bất động sản);

– Mặt khác, địa điểm đặt trụ sở Văn phòng uỷ quyền công ty nước ngoài phải phù hợp với quy định của pháp luật Việt Nam về điều kiện an ninh, trật tự, an toàn vệ sinh lao động và các điều kiện khác theo hướng dẫn của pháp luật

Tài liệu quy định tại Điểm b, Điểm c, Điểm d và Điểm đ (đối với trường hợp bản sao hộ chiếu của người đứng đầu Văn phòng uỷ quyền là người nước ngoài) Khoản 1 Điều này phải dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo hướng dẫn của pháp luật Việt Nam. Tài liệu quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều này phải được đơn vị uỷ quyền ngoại giao, đơn vị lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài chứng nhận hoặc hợp pháp hóa lãnh sự theo hướng dẫn của pháp luật Việt Nam

Các trường hợp không cấp phép thành lập văn phòng uỷ quyền công ty nước ngoài tại Việt Nam quy định tại Điều 14 Nghị định 07/2016/NĐ-CP

Cơ quan cấp Giấy phép thành lập Văn phòng uỷ quyền công ty nước ngoài tại Việt Nam không cấp Giấy phép thành lập Văn phòng uỷ quyền công ty nước ngoài tại Việt Nam trong các trường hợp sau đây:

1. Thương nhân nước ngoài không đáp ứng đủ các điều kiện quy định nêu trên.

2. Thương nhân nước ngoài chỉ kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc Danh mục hàng hoá, dịch vụ cấm kinh doanh theo hướng dẫn của pháp luật Việt Nam.

3. Thương nhân nước ngoài đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng uỷ quyền công ty nước ngoài tại Việt Nam trong thời gian 02 năm, kể từ ngày bị thu hồi Giấy phép thành lập Văn phòng uỷ quyền.

4. Có bằng chứng cho thấy việc thành lập Văn phòng uỷ quyền công ty nước ngoài gây phương hại đến quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội, truyền thống lịch sử, văn hoá, đạo đức, thuần phong mỹ tục Việt Nam và sức khoẻ của nhân dân, làm huỷ hoại tài nguyên, phá huỷ môi trường.

5. Nộp hồ sơ không hợp lệ và không bổ sung đủ hồ sơ theo yêu cầu của đơn vị có thẩm quyền cấp giấy phép.

Giấy phép thành lập Văn phòng uỷ quyền, Giấy phép thành lập Chi nhánh của thương nhân nước ngoài có thời hạn 05 năm nhưng không vượt quá thời hạn còn lại của Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài trong trường hợp giấy tờ đó có quy định về thời hạn.

Chi phí thành lập văn phòng uỷ quyền thương nhân nước ngoài tại Việt Nam là bao nhiêu?

(1) Căn cứ Điều 2 Thông tư 143/2016/TT-BTC quy định về đối tượng nộp lệ phí như sau:

Các tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài, thương nhân nước ngoài khi được cấp giấy phép thành lập Văn phòng uỷ quyền tại Việt Nam phải nộp lệ phí theo hướng dẫn tại Thông tư này.

(2) Căn cứ Điều 4 Thông tư 143/2016/TT-BTC quy định về mức thu lệ phí như sau:

– Mức thu lệ phí cấp giấy phép thành lập Văn phòng uỷ quyền của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài, thương nhân nước ngoài tại Việt Nam như sau:

+ Cấp mới: 3.000.000 (ba triệu) đồng/giấy phép;

+ Cấp lại, sửa đổi, bổ sung, gia hạn: 1.500.000 (một triệu năm trăm nghìn) đồng/giấy phép.

– Lệ phí cấp giấy phép thành lập Văn phòng uỷ quyền của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài, thương nhân nước ngoài tại Việt Nam thu bằng Đồng Việt Nam (VNĐ).

(3) Căn cứ Điều 5 Thông tư 143/2016/TT-BTC quy định về chế độ thu, nộp lệ phí như sau:

– Tổ chức thu lệ phí thực hiện kê khai, thu, nộp lệ phí thu được theo hướng dẫn tại Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí; Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ.

– Tổ chức thu lệ phí nộp 100% (một trăm phần trăm) tổng số tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước theo Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành. Các khoản chi phí liên quan đến công tác tổ chức thu lệ phí và cấp giấy phép thành lập Văn phòng uỷ quyền của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài, thương nhân nước ngoài tại Việt Nam được ngân sách nhà nước cấp theo dự toán được duyệt hàng năm.

Vì vậy, đối với trường hợp thương nhân nước ngoài thành lập văn phòng uỷ quyền tại Việt Nam thì khi cấp mới giấy phép thành lập Văn phòng uỷ quyền sẽ là 3.000.000 (ba triệu) đồng/giấy phép. Trường hợp cấp lại, sửa đổi, bổ sung, gia hạn: 1.500.000 (một triệu năm trăm nghìn) đồng/giấy phép.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com