Tiền bảo lãnh tại ngoại là gì? (Cập nhật 2023) - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Tiền bảo lãnh tại ngoại là gì? (Cập nhật 2023)

Tiền bảo lãnh tại ngoại là gì? (Cập nhật 2023)

Khi có vụ việc có dấu hiệu hình sự xảy ra, căn cứ vào tính chất, mức độ nguy hiểm cho xã hội của hành vi cũng như nhân thân của bị can, đơn vị có thẩm quyền có thể cho đối tượng tại ngoại mà không phải tạm giam. Vậy tiền bảo lãnh tại ngoại là gì? Pháp luật quy định thế nào về tiền bảo lãnh tại ngoại? Mời quý bạn đọc nghiên cứu về vấn đề trên qua nội dung trình bày sau đây của chúng tôi.

Tiền bảo lãnh tại ngoại là gì?

1. Căn cứ pháp lý

Bộ luật tố tụng hình sự 2015;

Thông tư liên tịch 17/2013/TTLT-BTP-BCA-BQP-BTC-VKSNDTC-TANDTC.

2. Khái niệm tại ngoại là gì?

Tại ngoại là tình trạng bị can, bị cáo không bị tạm giam trong thời gian điều tra, xét xử. Tuy nhiên, trong quá trình điều tra, khi được tại ngoại không có nghĩa là bị can, bị cáo không còn có tội nữa và vẫn phải đến Tòa án và Cơ quan điều tra khi có lệnh triệu tập để phối hợp giải quyết vụ án, sau đó, khi có bản án quyết định của Tòa nếu người đó bị tuyên có tội thì vẫn phải chịu hình phạt theo hướng dẫn của pháp luật.

3. Đối tượng áp dụng

Theo quy định tại Điều 119 Bộ luật tố tụng hình sự, tại ngoại được áp dụng đối với bị can, bị cáo phạm tội ít nghiêm trọng, tội nghiêm trọng có nơi cư trú rõ ràng và có căn cứ để cho rằng người đó không trốn, không cân trở việc điều tra, truy tố, xét xử hoặc không tiếp tục phạm tội.

Mặt khác, khoản 4 Điều 119 cũng quy định trường hợp đối với bị can, bị cáo là phụ nữ có thai hoặc đang nuôi con dưới 36 tháng tuổi, là người già yếu, người bị bệnh nặng mà có nơi cư trú và lý lịch rõ ràng thì không tạm giam mà áp dụng biện pháp ngăn chặn khác, trừ các trường hợp: Bỏ trốn và bị bắt theo quyết định truy nã; Tiếp tục phạm tội; Có hành vi mua chuộc, cưỡng ép, xúi giục người khác khai báo gian dối, gửi tới tài liệu sai sự thật; tiêu hủy, giả mạo chứng cứ, tài liệu, đồ vật của vụ án, tẩu tán tài sản liên quan đến vụ án;…

Sau khi khởi tố bị can, Cơ quan điều tra có thế cho bị can được tại ngoại (được tại ngoại từ đầu). Đối với bị can, bị cáo đã bị tạm giam, nếu xét thấy không còn cần thiết phải áp dụng biện pháp đó nữa thì Viện kiểm sát. Toà án tuỳ theo từng giai đoạn tố tụng quyết định huỷ bỏ biện pháp tạm giam, cho bị can, bị cáo được tại ngoại hoặc có thể thay thế bằng biện pháp biện pháp ngăn chặn khác.

4. Tiền bảo lãnh tại ngoại là gì?

Theo quy định tại Điều 122 Bộ luật tố tụng hình sự, Đặt tiền để bảo đảm là biện pháp ngăn chặn thay thế tạm giam. Căn cứ tính chất, mức độ nguy hiểm cho xã hội của hành vi, nhân thân và tình trạng tài sản của bị can, bị cáo, Cơ quan điều tra, Viện kiểm sát, Tòa án có thể quyết định cho họ hoặc người thân thích của họ đặt tiền để bảo đảm.

Thời hạn đặt tiền không quá thời hạn điều tra, truy tố hoặc xét xử theo hướng dẫn tại Bộ luật này. Thời hạn đặt tiền đối với người bị kết án phạt tù không quá thời hạn kể từ khi tuyên án cho đến thời gian người đó đi chấp hành án phạt tù. Bị can, bị cáo chấp hành trọn vẹn các nghĩa vụ đã cam đoan thì Viện kiểm sát, Tòa án có trách nhiệm trả lại cho họ số tiền đã đặt.

Người thân thích của bị can, bị cáo được Cơ quan điều tra, Viện kiểm sát, Tòa án chấp nhận cho đặt tiền để bảo đảm phải làm giấy cam đoan không để bị can, bị cáo vi phạm các nghĩa vụ quy định tại khoản 2 Điều này, nếu vi phạm thì số tiền đã đặt bị tịch thu, nộp ngân sách nhà nước. Khi làm giấy cam đoan, người này được thông báo về những tình tiết của vụ án có liên quan đến bị can, bị cáo.

5. Phân biệt bảo lãnh và bảo lĩnh

5.1. Cơ sở bảo đảm

Căn cứ theo hướng dẫn tại Điều 121 và Điều 122 Bộ luật tố tụng Hình sự 2015 thì biện pháp bảo lĩnh là dùng uy tín để bảo lĩnh xin tại ngoại; còn đối với biện pháp đặt tiền để bảo đảm thì dùng tiền hoặc tài sản có giá trị để bảo đảm.

5. 2. Điều kiện áp dụng

Căn cứ vào tính chất, mức độ nguy hiểm cho xã hội của hành vi phạm tội và nhân thân của bị can bị cáo, Cơ quan điều tra, Viện kiểm sát, Tòa án có thể quyết định cho họ được áp dụng biện pháp bảo lĩnh hoặc đặt tiền/tài sản có giá trị để bảo đảm sự có mặt của họ theo giấy triệu tập.

5.3. Chủ thể thực hiện

Biện pháp bảo lĩnh: Trong quan hệ bảo lĩnh có 03 chủ thể bao gồm người được bảo lĩnh (bị can, bị cáo), người nhận bảo lĩnh (đơn vị, tổ chức nơi bị can, bị cáo công tác hoặc 02 người thân) và đơn vị tiến hành tố tụng có thẩm quyền.

Biện pháp đặt tiền để bảo đảm: Quan hệ đặt tiền xin toại ngoại có thể có 02 chủ thể hoặc 03 bao gồm chỉ có bị can, bị cáo với đơn vị tiến hành tố tụng hoặc có thể có thêm người thân thích của bị can, bị cáo.

5.4. Trình tự, thủ tục

Đối với thủ tục bảo lĩnh: Người bảo lĩnh nộp hồ sơ tới đơn vị có thẩm quyền. Nếu là đơn vị, tổ chức thì cần có xác nhận của người đứng đầu đơn vị, tổ chức đó. Nếu là cá nhân thì phải có xác nhận của chính quyền địa phương nơi người đó cư trú. Và người được nhận bảo lĩnh phải làm giấy cam đoan không vi phạm nghĩa vụ theo hướng dẫn, đồng thời người bảo lĩnh cũng phải có giấy cam đoan về việc không để bị can, bị cáo vi phạm nghĩa vụ.

Đối với thủ tục đặt tiền để bảo đảm: Bị can, bị cáo, người thân thích của họ nộp đơn xin được đặt tiền để bảo đảm và gửi tới đơn vị có thẩm quyền. Sau đó sẽ có thông báo về việc cho đặt tiền bảo đảm và khi hoàn tất thủ tục nộp tiền thì sẽ được quyết định áp dụng biện pháp đặt tiền để bảo đảm.

5.5. Hậu quả pháp lý

Bảo lĩnh: Trường hợp bị can, bị cáo vi phạm nghĩa vụ cam đoan thì bị tạm giam; Cơ quan, tổ chức, cá nhân nhận bảo lĩnh để bị can bị cáo vi phạm nghĩa vụ đã cam đoan thì tùy tính chất, mức độ vi phạm mà bị phạt tiền theo hướng dẫn của pháp luật.

Bảo lãnh: Bị cáo vi phạm nghĩa vụ cam đoan sẽ bị áp dụng biện pháp tạm giam. Số tiền đã đặt bị tịch thu, nộp ngân sách nhà nước.

Trên đây là những quy định pháp lý về tiền bảo lãnh tại ngoại là gì do Công ty luật LVN Group tổng hợp và gửi đến bạn đọc. Hy vọng rằng những nội dung trên đã giúp bạn đọc hiểu rõ hơn và chính xác về khái niệm tiền bảo lãnh tại ngoại là gì, phân biệt được sự khác nhau giữa bảo lĩnh và bảo lãnh. Nếu bạn đọc cần sự hỗ trợ tư vấn trực tiếp hoặc yêu cầu sử dụng dịch vụ thì hãy liên hệ cho chúng tôi thông qua:

• Hotline: 1900.0191

• Zalo: 1900.0191

• Gmail: info@lvngroup.vn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com