Tìm hiểu khai báo trị giá gia công tờ khai xuất khẩu

Hãy cùngCông ty Luật LVN Group nghiên cứu về vấn đề khai báo trị giá gia công tờ khai xuất khẩu qua nội dung trình bày dưới đây !!


Khai báo trị giá gia công tờ khai xuất khẩu

1. Hồ sơ hải quan xuất khẩu tại chỗ hàng gia công

– Tờ khai xuất khẩu – nhập khẩu tại chỗ (do người xuất khẩu khai): 04 bản chính.

– Hợp đồng mua bán ngoại thương có địa chỉ giao hàng tại Việt Nam (đối với người xuất khẩu), hợp đồng mua bán ngoại thương hoặc hợp đồng gia công có chỉ định nhận hàng tại Việt Nam (đối với người nhập khẩu): 01 bản sao.

– Hoá đơn giá trị gia tăng do doanh nghiệp xuất khẩu lập (liên giao khách hàng): 01 bản sao.

– Các giấy tờ khai theo hướng dẫn đối với hàng xuất khẩu/nhập khẩu (trừ B/L). 

Hiệu lực của tờ khai xuất khẩu nhập khẩu tại chỗ

– Tờ khai xuất khẩu – nhập khẩu tại chỗ có hiệu lực trong vòng 30 ngày kể từ thời gian Chi cục Hải quan làm thủ tục cho doanh nghiệp nhập khẩu ký xác nhận vào 04 tờ khai hải quan.

– Tờ khai xuất khẩu – nhập khẩu tại chỗ có giá trị để thanh khoản khi:

  • + Đối với doanh nghiệp xuất khẩu: tờ khai hải quan được khai trọn vẹn, có xác nhận, ký tên, đóng dấu của 4 bên là: doanh nghiệp xuất, doanh nghiệp nhập khẩu, Hải quan làm thủ tục xuất khẩu, hải quan làm thủ tục nhập khẩu.
  • + Đối với doanh nghiệp nhập khẩu: tờ khai hải quan được khai trọn vẹn, có xác nhận, ký tên, đóng dấu của 03 bên là: doanh nghiệp xuất khẩu, doanh nghiệp nhập khẩu, hải quan làm thủ tục nhập khẩu.
  • + Trường hợp doanh nghiệp xuất khẩu tại chỗ và doanh nghiệp nhập khẩu tại chỗ đều làm thủ tục hải quan tại một chi cục hải quan, thì chi cục hải quan này ký xác nhận cả phần hải quan làm thủ tục xuất khẩu và hải quan làm thủ tục nhập khẩu.

2. Khai báo trị giá gia công tờ khai xuất khẩu

Theo Công văn 3737/TXNK-TGHQ khai báo đơn giá trên tờ khai xuất gia công E52, Cục Thuế xuất nhập khẩu – Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:

  • Đối với những tờ khai hải quan xuất khẩu phát sinh trước ngày 05/6/2018:

– Căn cứ quy định tại Khoản 1 Điều 20 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của Chính phủ: “Đối với hàng hóa xuất khẩu: Trị giá hải quan hàng xuất khẩu là giá bán của hàng hóa tính đến cửa khẩu xuất, không bao gồm phí bảo hiểm quốc tế và phí vận tải quốc tế. Giá bán của hàng hóa tính đến cửa khẩu xuất là giá ghi trên hợp đồng mua bán hàng hóa hoặc các cách thức có giá trị pháp lý tương đương hợp đồng, hóa đơn thương mại và các chứng từ có liên quan của lô hàng phù hợp với hàng hóa thực xuất khẩu”.

– Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư số 39/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính “Trị giá hải quan là giá bán của hàng hóa tính đến cửa khẩu xuất không bao gồm phí bảo hiểm quốc tế (I), phí vận tải quốc tế (F) được xác định theo các phương pháp quy định tại khoản 2 Điều này”.

  • Đối với những tờ khai hải quan xuất khẩu phát sinh từ ngày 05/6/2018 về sau:

– Căn cứ quy định tại điểm b khoản 3 Điều 22a Nghị định 59/2018/NĐ-CP ngày 20/4/2018 của Chính phủ “….Hàng hóa xuất khẩu là sản phẩm gia công cho nước ngoài là trị giá hàng hóa tính đến cửa khẩu xuất (theo điều kiện giao hàng FOB hoặc tương đương). Trường hợp không xác định được trị giá theo điều kiện giao hàng FOB hoặc tương đương thì khai trị giá hải quan là toàn bộ trị giá cấu thành của sản phẩm bao gồm trị giá nguyên vật liệu cấu thành nên sản phẩm, giá gia công sản phẩm và các chi phí khác (nếu có)”.

– Căn cứ quy định tại Mục 2.74 Phụ Lục II Thông tư 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn khai báo tại ô trị giá hóa đơn “Trường hợp hàng hóa xuất khẩu là sản phẩm gia công cho thương nhân nước ngoài khai trị giá hàng hóa tính đến cửa khẩu xuất (theo điều kiện giao hàng FOB hoặc tương đương). Trường hợp không xác định được trị giá theo điều kiện giao hàng FOB hoặc tương đương thì khai toàn bộ trị giá cấu thành sản phẩm bao gồm trị giá nguyên vật liệu cấu thành sản phẩm, giá (phí) gia công sản phẩm và các chi phí khác (nếu có)”.

3. Giải đáp có liên quan

LVN Group gửi tới dịch vụ tư vấn hỗ trợ pháp lý trong thời gian bao lâu?

Thông thường từ 01 đến 03 ngày công tác, kể từ nhận được trọn vẹn hồ sơ.

Công ty nào gửi tới dịch vụ tư vấn hỗ trợ pháp lý uy tín chất lượng?

LVN Group chuyên gửi tới các dịch vụ tư vấn hỗ trợ pháp lý nhanh chóng, chất lượng với giá cả hợp lý.

Chi phí khi gửi tới dịch vụ tư vấn hỗ trợ pháp lý là bao nhiêu?

Tùy thuộc vào từng hồ sơ cụ thể mà mức phí dịch vụ sẽ khác nhau. Hãy liên hệ với chúng tôi để biết một cách cụ thể.

Xem thêm: Xác định tổng trị giá tính thuế trên tờ khai hải quan

Trên đây là một số thông tin chi tiết về khai báo trị giá gia công tờ khai xuất khẩu. Hy vọng với những thông tin LVN Group đã gửi tới sẽ giúp bạn hiểu thêm về vấn đề trên. Nếu bạn cần hỗ trợ tư vấn hỗ trợ pháp lý hoặc sử dụng các dịch vụ pháp lý khác từCông ty Luật LVN Group, hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ nhanh chóng. LVN Group cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình gửi tới đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn.

Gmail: info@lvngroup.vn

Website: lvngroup.vn

 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com