Hợp đồng hợp tác kinh doanh là một loại hợp đồng phổ biến được sử dụng nhiều trong đời sống kinh tế; loại hợp đồng này sẽ giúp các bên hợp tác với nhau một cách linh hoạt. Tuy nhiên hiện nay nhiều người vẫn chưa hiểu rõ về cách thức hợp đồng này. Vì vậy, trong nội dung trình bày này, LVN Group sẽ cùng bạn đọc nghiên cứu về nội dung hợp đồng hợp tác kinh doanh một cách chi tiết và chính xác nhất; qua đó giúp bạn đọc hiểu hơn về hợp đồng hợp tác kinh doanh.
Nội dung hợp đồng hợp tác kinh doanh
I. Căn cứ pháp lý
- Bộ luật Dân sự năm 2015 số 91/2015/QH13
- Luật Thương mại năm 2005 số 36/2005/QH11
- Luật Đầu tư 2020 số 61/2020/QH14
II. Hợp đồng hợp tác kinh doanh là gì ?
Hợp đồng hợp tác kinh doanh được định nghĩa tại Khoản 14 Điều 3 Luật Đầu tư 2020:
“Hợp đồng hợp tác kinh doanh (sau đây gọi là hợp đồng BCC) là hợp đồng được ký giữa các nhà đầu tư nhằm hợp tác kinh doanh, phân chia lợi nhuận, phân chia sản phẩm theo hướng dẫn của pháp luật mà không thành lập tổ chức kinh tế.”
>> Tìm hiểu về pháp luật về hợp đồng hợp tác kinh doanh tại đây.
Vì vậy, ta có thể hiểu Hợp đồng hợp tác kinh doanh là văn bản ký kết giữa hai hoặc nhiều bên để tiến hành đầu tư kinh doanh tại Việt Nam, trong đó quy định trách nhiệm và kết quả kinh doanh cho mỗi bên mà không thành lập pháp nhân mới. Sau đây, LVN Group sẽ cùng các bạn nghiên cứu chi tiết về nội dung hợp đồng hợp tác kinh doanh.
III. Nội dung hợp đồng hợp tác kinh doanh
Nội dung hợp đồng hợp tác kinh doanh được quy định cụ thể tại Điều 28, Luật Đầu tư 2020:
“Hợp đồng BCC bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Tên, địa chỉ, người uỷ quyền có thẩm quyền của các bên tham gia hợp đồng; địa chỉ giao dịch hoặc địa điểm thực hiện dự án đầu tư;
b) Mục tiêu và phạm vi hoạt động đầu tư kinh doanh;
c) Đóng góp của các bên tham gia hợp đồng và phân chia kết quả đầu tư kinh doanh giữa các bên;
d) Tiến độ và thời hạn thực hiện hợp đồng;
đ) Quyền, nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng;
e) Sửa đổi, chuyển nhượng, chấm dứt hợp đồng;
g) Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng, phương thức giải quyết tranh chấp.”
Theo đó, hợp đồng hợp tác kinh doanh sẽ có những nội dung bắt buộc như tên, địa chỉ, người uỷ quyền có thẩm quyền của các bên tham gia hợp đồng; địa chỉ giao dịch hoặc địa điểm thực hiện dự án đầu tư; tiến độ và thời hạn thực hiện hợp đồng; quyền và nghĩa vụ của các bên,… theo hướng dẫn trên. Cùng với các nội dung như hợp đồng hợp tác, hợp đồng BCC sẽ bao gồm các nội dung về các điều khoản kinh doanh, nội dung kinh doanh, quan hệ kinh doanh giữa các bên tham gia hợp đồng. Chi tiết về nội dung hợp đồng hợp tác kinh doanh như sau:
1. Các bên tham gia hợp đồng BCC
Có thể là hai hoặc nhiều hơn hai bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh. Các bên có thể là pháp nhân hoặc cá nhân tham gia hợp đồng. Vì thế, các bên cần ghi rõ các thông tin cơ bản sau:
Nếu là pháp nhân tham gia hợp đồng BCC:
- Tên pháp nhân.
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; giấy phép hoạt động nếu không phải doanh nghiệp.
- Địa chỉ trụ sở; thông tin liên lạc.
- Người uỷ quyền theo pháp luật; nếu người uỷ quyền ký hợp đồng không phải người uỷ quyền theo pháp luật thì cần giấy ủy quyền.
Nếu là cá nhân tham gia hợp đồng BCC:
- Thông tin cơ bản của cá nhân: Họ tên, năm sinh, địa chỉ,…
- CCCD/CMND/Hộ chiếu
- Thông tin liên lạc: số điện thoại, email,…
2. Mục đích và nội dung hợp tác kinh doanh
Các bên thỏa thuận cùng nhau hợp tác kinh doanh với các nội dung sau:
- Mục đích của việc hợp tác kinh doanh.
- Phạm vi hợp tác thế nào ? Lĩnh vực kinh doanh hợp tác là gì ?
- Hoạt động của mỗi bên trong quá trình hợp tác kinh doanh.
- Quy mô của việc hợp tác kinh doanh.
- Địa điểm, thời gian hợp tác kinh doanh.
3. Đóng góp của mỗi bên khi tham gia hợp đồng
Các bên cần thỏa thuận về đóng góp của mình trong hợp đồng hợp tác kinh doanh. Các bên thỏa thuận tỷ lệ, thời hạn và cách thức đóng góp trong nội dung hợp đồng.
Thỏa thuận rõ đối với phần vốn góp, ví dụ như các khoản chi phí phát sinh do một bên thanh toán trước trong quá trình thực hiện hợp đồng sẽ được tính vào vốn góp được không.
4. Phân chia lợi nhuận giữa các bên khi tham gia hợp đồng
Quy định rõ thể thời gian , tỷ lệ và phương thức phân chia lợi nhuận giữa các bên tham gia hợp đồng. Đồng thời cũng cần thỏa thuận về phần vốn góp phải bù vào để xử lý lỗ trong trường hợp kinh doanh thua lỗ.
5. Tiến độ, thời hạn thực hiện hợp đồng
Hợp đồng quy định chi tiết thời hạn hợp tác kinh doanh, thời gian thực hiện các dự án trong hợp đồng theo từng hạng mục.
6. Quyền và nghĩa vụ các bên tham gia hợp đồng
Hợp đồng quy định chi tiết quyền và nghĩa vụ các bên tham gia hợp đồng với nội dung cơ bản sau:
Quyền của các bên:
- Quyền quản lý đối với phần vốn góp và các hạng mục trong dự án.
- Quyền giám sát đối với các bên còn lại.
- Tham gia tư vấn, phát triển dự án hợp tác.
- Phân chia lợi nhuận giữa các bên.
- Quyền khác do các bên thỏa thuận.
Nghĩa vụ của các bên:
- Góp vốn đủ, đúng thời hạn thỏa thuận.
- Thực hiện đúng các điều khoản hợp tác kinh doanh trong hợp đồng.
- Chịu trách nhiệm với phần công việc được giao trong hợp đồng.
- Chịu trách nhiệm bồi thường nếu vi phạm hợp đồng.
- Nghĩa vụ khác do các bên thỏa thuận.
7. Chuyển nhượng hợp đồng hợp tác kinh doanh
Các bên thỏa thuận có được chuyển nhượng hợp đồng trong quá trình thực hiện cho bên thứ ba được không; đồng thời xác định rõ quyền và nghĩa vụ của bên thứ ba khi được chuyển nhượng, phần vốn góp có được chuyển giao cho bên thứ ba hay bên thứ ba sẽ góp phần vốn góp mới.
8. Rút khỏi hợp đồng
Thỏa thuận về điều kiện rút khỏi hợp đồng hợp tác kinh doanh, trách nhiệm khi rút khỏi hợp đồng và phần vốn góp khi rút khỏi hợp đồng.
9. Gia nhập hợp đồng
Trường hợp hợp đồng hợp tác không quy định khác thì một cá nhân, pháp nhân trở thành thành viên mới của hợp đồng nếu được sự đồng ý của hơn một nửa tổng số thành viên hợp tác.
10. Chấm dứt hợp đồng
Ngoài quy định pháp luật, các bên tự thỏa thuận điều kiện về trường hợp rút khỏi hợp đồng, đơn phương chấm dứt hợp đồng. Trong trường hợp một bên đơn phương chấm dứt hợp đồng không theo thỏa thuận thì trách nhiệm bồi thường và phạt hợp đồng thế nào ?
IV. Lưu ý khi làm nội dung hợp đồng hợp tác kinh doanh
- Theo quy định tại Điều 504 Bộ Luật Dân sự 2015, Hợp đồng hợp tác giữa các cá nhân, pháp nhân phải được thành lập thành văn bản. Vì vậy, hợp đồng BCC phải được thành lập và ký kết dưới dạng văn bản theo hướng dẫn của pháp luật.
- Hợp đồng BCC được ký kết giữa nhà đầu tư trong nước với nhà đầu tư nước ngoài hoặc giữa các nhà đầu tư nước ngoài thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo hướng dẫn tại Điều 38 của Luật Đầu tư 2020.
- Các bên tham gia hợp đồng BCC thành lập ban điều phối để thực hiện hợp đồng BCC. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của ban điều phối do các bên thỏa thuận.
- Trong quá trình thực hiện hợp đồng BCC, các bên tham gia hợp đồng được thỏa thuận sử dụng tài sản hình thành từ việc hợp tác kinh doanh để thành lập doanh nghiệp theo hướng dẫn của pháp luật về doanh nghiệp.
- Các bên tham gia hợp đồng BCC có quyền thỏa thuận những nội dung khác không trái với quy định của pháp luật.
Trên đây là toàn bộ nội dung về nội dung hợp đồng hợp tác kinh doanh do LVN Group gửi tới đến các bạn. Nếu bạn đọc còn câu hỏi về nội dung nội dung trình bày, cần tư vấn về nội dung hợp đồng hợp tác kinh doanh; hoặc quan tâm đến dịch vụ soạn hợp đồng hợp tác kinh doanh của Công ty Luật LVN Group vui lòng liên hệ với chúng tôi qua webite: https://lvngroup.vn/