Phòng công chứng số 1 TP.Hà Nội (Số 310 Bà Triệu, phường Lê Đại Hành, quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội)
- Thông tin chung của phòng:
– Tên đơn vị: Phòng Công chứng số 1 thành phố Hà Nội.
– Trụ sở tại: Số 310 Bà Triệu, phường Lê Đại Hành, quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội;
– Điện thoại: 043. 9761 741;
– Email: phongcongchungso1hanoi@gmail.com
– Phòng Công chứng số 1 được thành lập ngày 27/10/1989 theo Quyết định số 4630/QĐ-UB của UBND thành phố Hà Nội;
– Hiện nay, Phòng có 30 công chức, viên chức và người lao động, trong đó có 01 Trưởng phòng, 02 Phó trưởng phòng, 13 công chứng viên.
- Cơ cấu tổ chức:
Trưởng phòng:
Phó Trưởng phòng:
Công chứng viên:
2. Thông tin về các thủ tục, dịch vụ đang thực hiện, gửi tới (gồm cả phí, lệ phí của từng thủ tục)
THÔNG TIN CÁC THỦ TỤC, DỊCH VỤ ĐANG THỰC HIỆN VÀ BIỂU GIÁ THÙ LAO CÔNG CHỨNG VÀ CÁC CHI PHÍ KHÁC
Đơn vị tính: VNĐ (đã bao gồm VAT)
* Đối với các hợp đồng, giao dịch có nội dung phức tạp thì phí soạn thảo sẽ theo thỏa thuận giữa Phòng Công chứng số 1 và người yêu cầu công chứng nhưng không vượt quá 1.1000.000VNĐ.
Căn cứ Thông tư 257/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí công chứng; phí chứng thực…
Mức thu phí đối với công chứng các hợp đồng, giao dịch sau đây được tính như:
Mức thu phí đối với việc công chứng hợp đồng thuê quyền sử dụng đất; thuê nhà ở; thuê, thuê lại tài sản:
Mức thu phí đối với việc công chứng hợp đồng mua bán tài sản đấu giá (tính trên giá trị tài sản) được tính như sau:
Mức phí đối với việc công chứng hợp đồng, giao dịch không theo giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch:
- Đối với các hợp đồng, giao dịch về quyền sử dụng đất, tài sản có giá quy định của đơn vị nhà nước có thẩm quyền thì giá trị quyền sử dụng đất, giá trị tài sản tính phí công chứng được xác định theo thỏa thuận của các bên trong hợp đồng, giao dịch đó; trường hợp giá đất, giá tài sản do các bên thỏa thuận thấp hơn mức giá do đơn vị nhà nước có thẩm quyền quy định áp dụng tại thời gian công chứng thì giá trị tính phí công chứng tính như sau:
Giá trị quyền sử dụng đất, giá trị tài sản tính phí công chứng = Diện tích đất, số lượng tài sản ghi trong hợp đồng, giao dịch (x) Giá đất, giá tài sản do đơn vị nhà nước có thẩm quyền quy định.
- Mức thu phí nhận lưu giữ di chúc: 100 nghìn đồng/trường hợp.
- Mức thu phí cấp bản sao văn bản công chứng: 05 nghìn đồng/trang, từ trang thứ ba (3) trở lên thì mỗi trang thu 03 nghìn đồng nhưng tối đa không quá 100 nghìn đồng/bản.
- Phí công chứng bản dịch: 10 nghìn đồng/trang với bản dịch thứ nhất.
Trường hợp người yêu cầu công chứng cần nhiều bản dịch thì từ bản dịch thứ hai (2) trở lên thu 05 nghìn đồng/trang đối với trang thứ nhất, trang thứ 2; từ trang thứ 3 trở lên thu 03 nghìn đồng/trang nhưng mức thu tối đa không quá 200 nghìn đồng/bản.
- Phí chứng thực bản sao từ bản chính: 02 nghìn đồng/trang đối với trang thứ nhất, trang thứ hai; từ trang thứ ban trở lên thu 01 nghìn đồng/trang nhưng mức thu tối đa không quá 200 nghìn đồng/bản.
- Phí chứng thực chữ ký trong giấy tờ, văn bản: 10 nghìn đồng/trường hợp (trường hợp hiểu là một hoặc nhiều chữ ký trong một giấy tờ, văn bản).