Tìm hiểu về phòng công chứng số 1 tỉnh Bình Dương - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Tìm hiểu về phòng công chứng số 1 tỉnh Bình Dương

Tìm hiểu về phòng công chứng số 1 tỉnh Bình Dương

Thông tin Phòng công chứng số 1

Trưởng phòng: Nguyễn Thị Phương Ngọc, Sđt: 0903919399

Địa chỉ văn phòng: 469 đại lộ Bình Dương, phường Phú Cường, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương

Số điện thoại: 02743.820.236

Phòng công chứng số 1 Bình Dương

Phòng công chứng số 1 tỉnh Bình Dương chính thức thành lập ngày 6 tháng 7 năm 2001 và tọa lạc tại 469 Đại lộ Bình Dương, phường Phú Cường, Thành phố Thủ Dầu Một, Bình Dương. Phòng công chứng công tác trong giờ hành chính từ thứ Hai đến thứ Sáu. Thời gian công tác cụ thể của mỗi ngày bắt đầu từ 8h đến 12h và 13h30 đến 17h30.

Công chứng là gì?

Công chứng được hiểu là việc mà các công chứng viên của một tổ chức hành nghề công chứng chứng nhận các vấn đề sau:

– Thứ 1 là tính xác thực, tính hợp pháp của các hợp đồng và giao dịch dân sự bằng văn bản. Hay còn được gọi là hợp đồng và giao dịch (ví dụ: hợp đồng ủy quyền, mua bán, thế chấp động sản, bất động sản, di chúc, Sao y bản chính, chứng thực chữ ký …).
– Thứ 2 là tính xác thực, hợp pháp và không trái đạo đức xã hội của bản dịch giấy tờ, văn bản dịch từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt và ngược lại.

 

 

Phân biệt giữa phòng công chứng và văn phòng công chứng?

Phòng công chứng (PCC) và văn phòng công chứng (VPCC) là hai loại hình tổ chức hành nghề công chứng theo hướng dẫn của pháp luật Việt Nam.
– Phòng công chứng là đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Tư pháp, có trụ sở, con dấu và tài khoản riêng. Công chứng viên công tác tại Phòng công chứng là công chức, viên chức hưởng chế độ lương theo đơn vị sự nghiệp công lập. Trưởng phòng công chứng phải là công chứng viên, do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh bổ nhiệm, miễn nhiệm hoặc cách chức.

– Văn phòng công chứng là tổ chức dịch vụ công dưới cách thức công ty hợp danh. Nhằm thay mặt nhà nước chứng nhận tính xác thực, hợp pháp của các hợp đồng, giao dịch có con dấu và tài khoản riêng. Hoạt động theo nguyên tắc tự chủ về tài chính bằng nguồn thu từ phí công chứng, thù lao công chứng và các nguồn thu hợp pháp khác. Công chứng viên công tác tại Văn phòng công chứng có thể là công chứng viên hợp danh hoặc công chứng viên công tác theo hợp đồng lao động.

Theo đó, chúng ta cần nghiên cứu rõ về tổ chức hành nghề công chứng trước khi có ý định sử dụng dịch vụ tại đó. Hết sức cảnh giác trước những tổ chức hành nghề giả mạo tránh ảnh hưởng quyền lợi, rắc rối, phiền hà đến công việc, giao dịch của mình.

Một số lưu ý khi đi công chứng

Tùy theo nhu cầu công chứng, mà Anh/chị cần mang theo BẢN GỐC các loại giấy tờ. Ví dụ như: căn cước công dân/chứng minh nhân dân, hộ khẩu, GIẤY TỜ NHÀ ĐẤT bản chính, xác nhận tình trạng bất động sản (xác nhận tại Uỷ Ban xã, Phường). Tình trạng hôn nhân như giấy xác nhận độc thân, quyết định ly hôn, giấy đăng ký kết hôn, … Nên photo mỗi thứ 2 bản để tới làm thủ tục cho nhanh.

Phí, lệ phí công chứng năm 2023:

MỨC THU PHÍ CÔNG CHỨNG

Trích “Thông tư số 257/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính”

1. Mức thu phí công chứng hợp đồng, giao dịch được xác định theo giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch:

a) Mức thu phí đối với việc công chứng các hợp đồng, giao dịch sau đây được tính như sau:

a1) Công chứng hợp đồng chuyển nhượng, tặng, cho, chia, tách, nhập, đổi, góp vốn bằng quyền sử dụng đất: Tính trên giá trị quyền sử dụng đất.

a2) Công chứng hợp đồng chuyển nhượng, tặng, cho, chia tách, nhập, đổi, góp vốn bằng quyền sử dụng đất có tài sản gắn liền với đất bao gồm nhà ở, công trình xây dựng trên đất: Tính trên tổng giá trị quyền sử dụng đất và giá trị tài sản gắn liền với đất, giá trị nhà ở, công trình xây dựng trên đất.

a3) Công chứng hợp đồng mua bán, tặng cho tài sản khác, góp vốn bằng tài sản khác: Tính trên giá trị tài sản.

a4) Công chứng văn bản thoả thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản: Tính trên giá trị di sản.

a5) Công chứng hợp đồng vay tiền: Tính trên giá trị khoản vay.

a6) Công chứng hợp đồng thế chấp tài sản, cầm cố tài sản: Tính trên giá trị tài sản; trường hợp trong hợp đồng thế chấp tài sản, cầm cố tài sản có ghi giá trị khoản vay thì tính trên giá trị khoản vay.

a7) Công chứng hợp đồng kinh tế, thương mại, đầu tư, kinh doanh: Tính trên giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch.

b) Mức thu phí đối với việc công chứng hợp đồng thuê quyền sử dụng đất; thuê nhà ở; thuê, thuê lại tài sản:

c) Mức thu phí đối với việc công chứng hợp đồng mua bán tài sản đấu giá (tính trên giá trị tài sản) được tính như sau:

d) Đối với các hợp đồng, giao dịch về quyền sử dụng đất, tài sản có giá quy định của đơn vị nhà nước có thẩm quyền thì giá trị quyền sử dụng đất, giá trị tài sản tính phí công chứng được xác định theo thoả thuận của các bên trong hợp đồng, giao dịch đó; trường hợp giá đất, giá tài sản do các bên thoả thuận thấp hơn mức giá do đơn vị nhà nước có thẩm quyền quy định áp dụng tại thời gian công chứng thì giá trị tính phí công chứng tính như sau:

Giá trị quyền sử dụng đất, giá trị tài sản tính phí công chứng = Diện tích đất, số lượng tài sản ghi trong hợp đồng, giao dịch (x) Giá đất, giá tài sản do đơn vị nhà nước có thẩm quyền quy định.

2. Mức phí đối với việc công chứng hợp đồng, giao dịch không theo giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch:

3. Mức thu phí nhận lưu giữ di chúc: 100 nghìn đồng/trường hợp.

4. Mức thu phí cấp bản sao văn bản công chứng: 05 nghìn đồng/trang, từ trang thứ ba (3) trở lên thì mỗi trang thu 03 nghìn đồng nhưng tối đa không quá 100 nghìn đồng/bản.

5. Phí công chứng bản dịch: 10 nghìn đồng/trang với bản dịch thứ nhất.

Trường hợp người yêu cầu công chứng cần nhiều bản dịch thì từ bản dịch thứ 2 trở lên thu 05 nghìn đồng/trang đối với trang thứ nhất, trang thứ 2; từ trang thứ 3 trở lên thu 03 nghìn đồng/trang nhưng mức thu tối đa không quá 200 nghìn đồng/bản.

6. Phí chứng thực bản sao từ bản chính: 02 nghìn đồng/trang đối với trang thứ nhất, trang thứ hai; từ trang thứ ba trở lên thu 01 nghìn đồng/trang nhưng mức thu tối đa không quá 200 nghìn đồng/bản.

7. Phí chứng thực chữ ký trong giấy tờ, văn bản: 10 nghìn đồng/trường hợp (trường hợp hiểu là một hoặc nhiều chữ ký trong một giấy tờ, văn bản).

Trên đây là một số chia sẻ về Tìm hiểu phòng công chứng số 1 Bình Dương. Trong những năm vừa qua, Luật LVN Group luôn là đơn vị tiên phong trong lĩnh vực dịch vụ pháp lý. Công ty chúng tôi với đội ngũ chuyên viên chuyên nghiệp luôn sẵn lòng hỗ trợ và đáp ứng tối đa những yêu cầu của quý khách. Trong quá trình nghiên cứu nếu như quý khách hàng còn câu hỏi hay quan tâm và có nhu cầu sử dụng dịch vụ vui lòng liên hệ với chúng tôi để được trả lời nhanh và chính xác nhất. Xin cảm ơn các bạn đã đọc bài viêt này.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com