Hãy cùngCông ty Luật LVN Group nghiên cứu về số vận đơn trên tờ khai hải quan qua nội dung trình bày dưới đây !!
1. Vận đơn là gì?
Vận đơn hay còn tên gọi khác là vận đơn đường biển, vận đơn hàng không, gửi hàng đường sắt (tùy thuộc vào phương tiện vận chuyển) là một dạng chứng từ vận tải được người lãnh trách nhiệm vận chuyển ký nhận sau khi hàng hóa đã được sắp xếp lên phương tiện vận chuyển hoặc hàng hóa đã được nhận vào kho và chờ đợi xếp lên phương tiện vận chuyển.
2. Số vận đơn là gì?
Một trong những yếu tố không thể thiếu trong một vận đơn đó chính là mã vận đơn.
Mã vận đơn hay còn được gọi là số vận đơn là một dãy số được quy định nhằm xác định danh tính của lô hàng, hỗ trợ quá trình kiểm tra hoặc truy xuất khi cần thiết.
Số vận đơn trên tờ khai hải quan
3. Tìm hiểu về số vận đơn trên tờ khai hải quan
Hiện tại, Bộ tài chính vừa ra quyết định số 1592/QĐ-BTC về việc khai số vận đơn vào tờ khai trên hệ thống khai điện từ VNLVN GroupS, để giúp quý doanh nghiệp xuất nhập khẩu, quý công ty dịch vụ giao nhận (FWD). Door to Door Việt xin hướng dẫn thao tác trực tiếp trên máy các bước khai số vận đơn và ngày trên phần mềm ECUS 5.
Tại điều 1 quyết định số 1592/QĐ-BTC có giải nêu như sau:
Điều 1. Thực hiện thí điểm khai số vận đơn trên tờ khai hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu để quản lý, giám sát hàng hóa tự động như sau:
- Đối với tờ khai hải quan điện tử nhập khẩu
Người khai hải quan thực hiện khai các tiêu chí trên tờ khai hải quan điện tử nhập khẩu theo hướng dẫn tại Phụ lục II Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015, riêng tiêu chí 1.26 – “Số vận đơn”: Sử dụng tổ hợp “Ngày vận đơn + Số vận đơn” để khai theo nguyên tắc khai liên tiếp nhau (“Ngày vận đơn” trước “Số vận đơn”) và thông tin nhập không được có dấu cách hoặc ký tự đặc biệt như: “*,#,@,/,…”. Trong đó:
+ “Ngày vận đơn” là ngày phát hành vận đơn được khai theo định dạng “DDMMYY” (DD- ngày, MM- tháng, YY- năm).
+ “Số vận đơn” là số vận đơn ghi trên vận đơn sử dụng để khai tờ khai hải quan. Vận đơn sử dụng để khai là vận đơn có tên người nhận hàng là người nhập khẩu trên tờ khai hải quan.
Ví dụ: Với “Số vận đơn” là: LSHCM15, “Ngày vận đơn” là: 15/08/2017 thì sẽ khai tại ô chỉ tiêu thông tin số 1.26 – “Số vận đơn” trên tờ khai nhập khẩu là: 150817LSHCM15.
- Đối với tờ khai hải quan điện tử xuất khẩu
Người khai hải quan thực hiện khai các tiêu chí trên tờ khai hải quan điện tử xuất khẩu theo hướng dẫn tại Phụ lục II Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015, riêng tiêu chí 2.24 – “Số vận đơn” thực hiện khai như sau:
– Trước khi đưa hàng vào cảng hoặc tại thời gian đăng ký tờ khai xuất khẩu, người khai hải quan thông qua hệ thống khai hải quan hoặc Hệ thống dịch vụ công trực tuyến (tại địa chỉ pus.customs.gov.vn) để lấy số quản lý hàng hóa xuất khẩu cho lô hàng;
– Sau khi lấy được số quản lý hàng hóa xuất khẩu cho lô hàng, người khai hải quan sử dụng số quản lý hàng hóa đã được cấp để khai vào tiêu chí 2.24 – “Số vận đơn” trên tờ khai hải quan điện tử xuất khẩu.
4. Giải đáp có liên quan
Xử lý các tình trạng khai báo không chính xác thông tin số vận đơn thế nào?
Trường hợp phát hiện người khai hải quan thực hiện khai báo thông tin số vận đơn không đúng theo hướng dẫn tại chi tiêu 1.26 – Số vận đơn (Số B/L, số AWB…) mẫu số 01 phụ lục I Thông tư 39/2018/TT-BTC và không chính xác, phù hợp với thông tin trên vận tải đơn thuộc bộ hồ sơ hải quan, các chi cục hải quan trực thuộc cục hải quan các tinh, thành phố chuyển thông tin về đơn vị quản lý rủi cấp Cục để phân tích thông tin, phân loại doanh nghiệp và áp dụng biện pháp phân luồng kiểm tra thực tiễn hàng hóa theo hướng dẫn.
Vì sao phải thông quan hàng hóa?
Hàng hóa khi nhập khẩu vào một quốc gia vùng lãnh thổ nào đó không chỉ riêng Việt Nam. Thì người khai hải quan phải khai báo cho chính quyền nước sở tại biết về hàng hóa được vận chuyển vào nước đó.
Người khai hải quan bao gồm: chủ phương tiện vận tải; người điều khiển phương tiện vận tải; chủ hàng hóa; đại lý thủ tục hải quan; người được ủy quyền bởi chủ hàng, chủ phương tiện ủy quyền thực hiện khai hải quan.
Hàng hóa chỉ được phép nhập khẩu vào lãnh thổ Việt Nam khi đã hoàn thành thủ tục thông quan. Khi làm thủ tục thông quan hàng hóa thì người khai hải quan phải có bộ hồ sơ để nộp cho đơn vị hải quan. Bộ hồ sơ hải quan bao gồm những chứng từ sau:
- Tờ khai hải quan
- Hóa đơn thương mại (commercial invoice)
- Vận đơn (Bill of lading)
- Danh sách đóng gói (Packing list)
- Hợp đồng thương mại (Sale contract)
- Chứng nhận xuất xứ (C/O ) nếu có
- Catalog
- Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu ( đối với hàng hóa xuất nhập khẩu có điều kiện).
- Văn bản thông báo kết quả kiểm tra hoặc miễn kiểm tra chuyên ngành.
- Và những chứng từ khác có liên quan.
Những lưu ý khi làm thủ tục thông quan hàng hóa là gì?
Khi làm thủ tục thông quan hàng hóa người khai báo hải quan cần phải lưu ý những điểm sau:
- Cần phải xác định được mã hs code hàng hóa trước khi nhập khẩu.
- Hàng hóa chỉ được thông quan khi đã hoàn thành nghĩa vụ thuế xuất nhập khẩu.
- Cần lưu ý những mặt hàng cấm nhập khẩu hoặc nhập khẩu có điều kiện.
- Đối với hàng hóa được nhập khẩu từ các quốc gia, vùng lãnh thổ Việt Nam có ký hiệp định thương mại. Nên yêu cầu nhà bán gửi tới chứng nhận xuất xứ để được hưởng thuế ưu đãi đặc biệt.
Xem thêm:
Tìm hiểu về ký hiệu và số hiệu trên tờ khai hải quan
Trên đây là một số thông tin chi tiết về số vận đơn trên tờ khai hải quan. Hy vọng với những thông tin LVN Group đã gửi tới sẽ giúp bạn hiểu thêm về vấn đề trên. Nếu bạn cần hỗ trợ tư vấn hỗ trợ pháp lý hoặc sử dụng các dịch vụ pháp lý khác từCông ty Luật LVN Group, hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ nhanh chóng. LVN Group cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình gửi tới đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn.
Gmail: info@lvngroup.vn
Website: lvngroup.vn