Tờ khai chứng nhận/hợp pháp hóa lãnh sự theo mẫu quy định

Hiện nay, nhu cầu hợp pháp hóa lãnh sự/chứng nhận lãnh sự ngày càng gia tăng, và bên cạnh giấy tờ cần hợp pháp hóa lãnh sự/chứng nhận lãnh sự, thì có một loại giấy tờ không thể thiếu trong bộ hồ sơ cần chuẩn bị, đó chính là Tờ khai chứng nhận/hợp pháp hoá lãnh sự. Bài viết dưới đây của LVN Group về Tờ khai chứng nhận/hợp pháp hóa lãnh sự theo mẫu quy định hi vọng đem đến nhiều thông tin chi tiết và cụ thể cho Quý bạn đọc.

Tờ khai chứng nhận/hợp pháp hóa lãnh sự theo mẫu quy định

I. Mẫu tờ khai chứng nhận/hợp pháp hoá lãnh sự

Mẫu LS/HPH-2012/TK

Form LS/HPH-2012/TK

TỜ KHAI CHỨNG NHẬN/ HỢP PHÁP HOÁ LÃNH SỰ

Applicationfor consular authentication

 

Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính xác thực của hồ sơ này.

I hereby certify that, to the best of my knowledge and belief, the statements provided here are true and correct. I am fully liable for the authenticity of this dossier.

 

II. Hướng dẫn điền tờ khai hợp pháp hóa lãnh sự

Dù là tờ khai giấy mẫu LS/HPH-2012/TK hay tờ khai điện tử, thì đều có các thông tin cơ bản mà đương đơn cần hoàn thành bao gồm:
  • Tên giấy tờ cần chứng nhận/hợp pháp hóa lãnh sự. Liệt kê đầu mục các giấy tờ, tài liệu cần hợp pháp lãnh sự, kèm theo số bản tương ứng. Đó có thể là:
    • Bằng tốt nghiệp
    • Giấy chứng nhận độc thân
    • Bảng điểm
    • Chứng nhận xuất xứ
    • Giấy khám sức khỏe
    • Đăng ký kết hôn
    • Giấy khai sinh
    • Tên giấy tờ nước ngoài.
  • Số bản: ghi số bản hợp pháp hóa/chứng nhận lãnh sự bạn cần
  • Quốc gia sử dụng
  • Họ tên người nộp hồ sơ
  • Số CMND/CCCD/Hộ chiếu, và ngày cấp
  • Địa chỉ liên lạc
  • Số điện thoại và email nếu có.
  • Cam đoan
Mặt khác, đối với tờ khai online, bạn sẽ cần bồ sung một số mục như:
  • Loại giấy tờ:
    • Bản chính
    • Bản dịch
    • Bản sao
    • Bản trích lục
  • Cơ quan cấp/sao chứng thực
  • Người ký, chức danh và ngày ký giấy tờ đó
  • Mục đích sử dụng giấy tờ được hợp pháp/chứng nhận lãnh sự, có thể là:
    • Bảo hiểm,
    • Chuyên gia
    • Con nuôi
    • Đoàn tụ
    • Du học
    • Kết hôn
    • Định cư
    • Đầu tư
    • Lao động
    • Tạm trú
    • Thăm thân
    • ….
Lưu ý khi điền tờ khai chứng nhận hợp pháp hóa lãnh sự:
  • Nên gửi tới trọn vẹn thông tin về địa chỉ liên hệ, số điện thoại liên hệ và thư điện tử để gửi kết quả, liên hệ khi có vấn đề liên quan đến hồ sơ hợp pháp hóa lãnh sự;
  • Điền trọn vẹn thông tin nhân thân trong mục họ và tên, số chứng minh nhân dân, ngày cấp theo đúng thông tin giấy tờ tùy thân mang theo khi nộp;
  • Thống nhất ngôn ngữ được sử dụng trong tờ khai không nên mỗi mục tờ khai ghi một ngôn ngữ, có thể sử dụng theo cách thức song ngữ khi điền tờ khai.

III. Các câu hỏi liên quan thường gặp

1. Hồ sơ cần chuẩn bị để chứng nhận lãnh sự?

a) 01 Tờ khai chứng nhận lãnh sự theo mẫu quy định;

b) Xuất trình bản chính giấy tờ tùy thân đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp;

c) 01 bản chụp giấy tờ tùy thân đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện;

d) Giấy tờ, tài liệu đề nghị được chứng nhận lãnh sự, kèm theo 01 bản chụp giấy tờ, tài liệu này để lưu tại Bộ Ngoại giao.

2. Việc chứng nhận lãnh sự được thực hiện trên cơ sở gì?

a) Đối chiếu con dấu, chữ ký, chức danh trên giấy tờ tài liệu được đề nghị chứng nhận lãnh sự với mẫu con dấu, mẫu chữ ký và chức danh đã được thông báo chính thức cho Bộ Ngoại giao; hoặc

b) Kết quả xác minh của đơn vị, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam khẳng định tính xác thực của con dấu, chữ ký và chức danh đó.

Việc chứng nhận lãnh sự theo hướng dẫn tại khoản 3 Điều này áp dụng đối với các giấy tờ, tài liệu do các đơn vị, tổ chức sau đây lập, công chứng, chứng thực, chứng nhận:

a) Các đơn vị thuộc Quốc hội, Chủ tịch nước, Chính phủ, Tòa án, Viện kiểm sát; các đơn vị hành chính nhà nước Trung ương và địa phương;

b) Cơ quan Trung ương của Đảng Cộng sản Việt Nam, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Nông dân Việt Nam, Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Liên hiệp các tổ chức Hữu nghị Việt Nam, Liên hiệp các Hội Văn học nghệ thuật Việt Nam, Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật Việt Nam, Liên minh Hợp tác xã Việt Nam, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam;c) Các tổ chức hành nghề công chứng của Việt Nam;d) Các đơn vị, tổ chức khác theo hướng dẫn của pháp luật.

Thời hạn giải quyết là 01 ngày công tác, kể từ ngày nhận trọn vẹn hồ sơ hợp lệ. Trường hợp hồ sơ có số lượng từ 10 giấy tờ, tài liệu trở lên thì thời hạn giải quyết có thể dài hơn nhưng không quá 05 ngày công tác.

Trường hợp cần kiểm tra tính xác thực của con dấu, chữ ký, chức danh trên giấy tờ, tài liệu đề nghị được chứng nhận lãnh sự thì ngay sau khi nhận hồ sơ, Bộ Ngoại giao có văn bản đề nghị đơn vị, tổ chức có thẩm quyền lập, công chứng, chứng thực, chứng nhận giấy tờ, tài liệu đó hoặc đơn vị, tổ chức cấp trên xác minh. Trong thời hạn 05 ngày công tác kể từ ngày nhận được đề nghị, đơn vị, tổ chức có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho Bộ Ngoại giao. Ngay sau khi nhận được trả lời, Bộ Ngoại giao giải quyết và thông báo kết quả cho người đề nghị chứng nhận lãnh sự.

Trên đây là nội dung trình bày mà chúng tôi gửi tới đến Quý bạn đọc về Tờ khai chứng nhận/hợp pháp hóa lãnh sự theo mẫu quy định. Trong quá trình nghiên cứu và nghiên cứu, nếu như quý bạn đọc còn câu hỏi hay quan tâm đến Tờ khai chứng nhận/hợp pháp hóa lãnh sự theo mẫu quy định, quý bạn đọc vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hướng dẫn.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com