Tờ khai đăng ký thuế mẫu 03-ĐK-TCT là tờ khai đăng ký dành cho hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh. Vậy bạn đã biết cách viết tờ khai đăng ký thuế mẫu 03-ĐK-TCT chưa? Nếu bạn chưa biết cách viết thì hãy theo dõi nội dung trình bày này để được Công ty Luật LVN Group hướng dẫn đăng ký thuế mẫu 03-ĐK-TCT.
1. Tờ khai đăng ký thuế mẫu 03-ĐK-TCT.
Mẫu số: 03-ĐK-TCT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 105/2020/TT-BTC ngày 03/12/2020 của Bộ Tài chính)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ THUẾ
(Dùng cho hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh)
1. Tên người nộp thuế:……………………………………………………………..
2. Mã số thuế (nếu có):
3. Thông tin đại lý thuế (nếu có):
3a. Tên: ……………………………………………………………..
3b. Mã số thuế:
3c. Hợp đồng đại lý thuế: số ……. Ngày:…………………………………….
Tôi xin cam đoan những nội dung trong bản kê khai này là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung đã kê khai./.
2. Hướng dẫn cách ghi tờ khai đăng ký thuế mẫu 03-ĐK-TCT.
1. Tên người nộp thuế: Ghi rõ ràng, trọn vẹn bằng chữ in hoa tên hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh. Trường hợp có Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh thì phải ghi đúng theo tên hộ kinh doanh trên Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.
2. Mã số thuế: Ghi mã số thuế 10 của người uỷ quyền hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh trong trường hợp đăng ký thuế cho địa điểm kinh doanh mới thành lập, hoặc mã số thuế đã được cấp của địa điểm kinh doanh trong trường hợp tái hoạt động địa điểm kinh doanh đã chấm dứt hoạt động.
3. Thông tin đại lý thuế: Ghi trọn vẹn các thông tin của đại lý thuế trong trường hợp Đại lý thuế ký hợp đồng với người nộp thuế để thực hiện thủ tục đăng ký thuế thay cho người nộp thuế theo hướng dẫn tại Luật Quản lý thuế.
4. Địa chỉ kinh doanh:
4.1. Đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có hoạt động kinh doanh thường xuyên và địa điểm kinh doanh cố định; cá nhân cho thuê tài sản thì ghi rõ địa chỉ kinh doanh của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh hoặc địa chỉ nơi cá nhân cho thuê tài sản gồm: số nhà, đường phố /xóm /ấp/ thôn, phường/xã/thị trấn, quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh, tỉnh/thành phố. Nếu có số điện thoại, số Fax thì ghi rõ mã vùng – số điện thoại/số Fax. Trường hợp có Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh thì phải ghi đúng theo địa chỉ kinh doanh trên Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.
4.2. Đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có hoạt động kinh doanh thường xuyên và không có địa điểm kinh doanh cố định thì ghi rõ địa chỉ nơi thường trú của người uỷ quyền hộ kinh doanh hoặc địa chỉ hiện tại nếu người uỷ quyền hộ kinh doanh không ở tại địa chỉ nơi thường trú.
5. Địa chỉ nhận thông báo thuế: Nếu hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có địa chỉ nhận các thông báo của đơn vị thuế khác với địa chỉ của trụ sở chính thì ghi rõ địa chỉ nhận thông báo thuế để đơn vị thuế liên hệ.
6. Thông tin về uỷ quyền hộ kinh doanh: Ghi trọn vẹn các thông tin của người uỷ quyền của hộ kinh doanh cá nhân kinh doanh (Họ và tên, địa chỉ nơi thường trú, địa chỉ hiện tại). Nếu có số điện thoại, số Fax thì ghi rõ mã vùng – số điện thoại/số Fax.
7. Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh:
– Đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh của Việt Nam và cá nhân kinh doanh của các nước có chung đường biên giới đất liền với Việt Nam thực hiện hoạt động mua bán, trao đổi hàng hóa tại chợ biên giới, chợ cửa khẩu, chợ trong khu kinh tế cửa khẩu: Ghi rõ số, ngày cấp và đơn vị cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh (nếu có).
– Đối với hộ kinh doanh của các nước có chung đường biên giới đất liền với Việt Nam thực hiện hoạt động mua bán, trao đổi hàng hóa tại chợ biên giới, chợ cửa khẩu, chợ trong khu kinh tế cửa khẩu: Ghi rõ số, ngày cấp Giấy chứng nhận ĐKKD. Riêng thông tin “đơn vị cấp” Giấy chứng nhận ĐKKD: ghi tên nước có chung đường biên giới đất liền với Việt Nam đã cấp Giấy chứng nhận ĐKKD (Lào, Campuchia, Trung Quốc).
8. Thông tin về giấy tờ của người uỷ quyền hộ kinh doanh: Ghi rõ số, ngày cấp, đơn vị cấp 1 trong các giấy tờ của người uỷ quyền hộ kinh doanh: chứng minh nhân dân; căn cước công dân; hộ chiếu; giấy tờ chứng thực khác do đơn vị có thẩm quyền cấp. Riêng thông tin “nơi cấp” chỉ ghi tỉnh, thành phố cấp.
9. Vốn kinh doanh: Ghi theo thông tin “vốn kinh doanh” trên Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Trường hợp không có Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc không có thông tin về vốn kinh doanh trên Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh thì ghi theo vốn thực tiễn đang kinh doanh.
10. Ngành nghề kinh doanh chính: Ghi theo ngành nghề kinh doanh trên Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Người nộp thuế chỉ ghi 1 ngành nghề chính thực tiễn đang kinh doanh.
11. Ngày bắt đầu hoạt động: Ghi rõ ngày hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh bắt đầu hoạt động sản xuất kinh doanh.
12. Tình trạng đăng ký thuế:
Nếu hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh lần đầu đăng ký thuế cho hoạt động kinh doanh hoặc địa điểm kinh doanh mới thành lập để cấp mã số thuế với đơn vị thuế thì đánh dấu X vào ô “Cấp mới”.
Nếu hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh sau một thời gian không hoạt động kinh doanh đã chuyển mã số thuế của người uỷ quyền hộ kinh doanh thành mã số thuế của cá nhân, hoạt động kinh doanh trở lại thì đánh dấu X vào ô “Tái hoạt động SXKD” và ghi mã số thuế đã được đơn vị thuế cấp vào ô “Mã số thuế” của tờ khai.
13. Thông tin về các đơn vị có liên quan: Trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có thêm các cửa hàng, cửa hiệu, kho hàng phụ thuộc thì đánh dấu X vào ô “Có cửa hàng, cửa hiệu phụ thuộc” đồng thời kê khai vào Bảng kê các cửa hàng, cửa hiệu, kho hàng phụ thuộc” mẫu số 03-ĐK-TCT-BK01.
14. Phần người uỷ quyền hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh ký, ghi rõ họ tên: Người uỷ quyền hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh phải ký, ghi rõ họ tên vào phần này.
15. Nhân viên đại lý thuế: Trường hợp đại lý thuế kê khai thay cho người nộp thuế thì kê khai vào thông tin này.
3. Thủ tục đăng ký thuế cho hộ kinh doanh.
– Bước 1: Nộp hồ sơ
Hộ, cá nhân kinh doanh nộp hồ sơ tại Chi cục Thuế, Chi cục Thuế khu vực nơi đặt địa điểm kinh doanh.
– Bước 2: Tiếp nhận và xử lý hồ sơ
+ Đối với hồ sơ bằng giấy
Công chức thuế tiếp nhận và đóng dấu tiếp nhận vào hồ sơ đăng ký thuế, ghi rõ ngày nhận hồ sơ, số lượng tài liệu theo bảng kê danh mục hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ đăng ký thuế nộp trực tiếp tại đơn vị thuế. Công chức thuế viết phiếu hẹn ngày trả kết quả đối với hồ sơ thuộc diện đơn vị thuế phải trả kết quả cho người nộp thuế, thời hạn xử lý hồ sơ đối với từng loại hồ sơ đã tiếp nhận. Trường hợp hồ sơ đăng ký thuế gửi bằng đường bưu chính, công chức thuế đóng dấu tiếp nhận, ghi ngày nhận hồ sơ vào hồ sơ và ghi số văn thư của đơn vị thuế.
Công chức thuế kiểm tra hồ sơ đăng ký thuế. Trường hợp hồ sơ không trọn vẹn cần phải giải trình, bổ sung thông tin, tài liệu, đơn vị thuế thông báo cho người nộp thuế trong thời hạn 02 ngày công tác kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.
+ Đối với hồ sơ đăng ký thuế điện tử
Việc tiếp nhận hồ sơ được thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính về giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế.
– Bước 3: Trao kết quả
Cơ quan thuế cấp Giấy chứng nhận đăng ký thuế và Thông báo mã số thuế cho hộ gia đình, cá nhân kinh doanh.
4. Thời gian giải quyết hồ sơ đăng ký thuế.
Thời gian giải quyết: Cơ quan thuế thực hiện xử lý hồ sơ đăng ký thuế lần đầu và trả kết quả là Giấy chứng nhận đăng ký thuế và Thông báo mã số thuế cho người nộp thuế chậm nhất không quá 03 ngày công tác kể từ ngày đơn vị thuế nhận đủ hồ sơ của người nộp thuế.
5. Dịch vụ đăng ký thuế của Công ty Luật LVN Group.
Nếu bạn có bất cứ câu hỏi nào về cách viết tờ khai đăng ký thuế mẫu 03-ĐK-TCT hay các thủ tục đăng ký thuế, thì hãy liên hệ với Công ty Luật LVN Group. Chúng tôi sẽ giúp bạn hoàn thành các thủ tục đăng ký thuế và việc của bạn là chỉ cần gửi tới cho LVN Group những thông tin cần thiết. Công ty Luật LVN Group luôn sẵn sàng hỗ trợ, trả lời những câu hỏi của các bạn bất cứ lúc nào. LVN Group cam kết sẽ không làm bạn thất vọng khi sử dụng dịch vụ của chúng tôi.
6. Giải đáp có liên quan
Thời gian giải quyết hồ sơ đăng ký thuế?
Thời gian giải quyết: Cơ quan thuế thực hiện xử lý hồ sơ đăng ký thuế lần đầu và trả kết quả là Giấy chứng nhận đăng ký thuế và Thông báo mã số thuế cho người nộp thuế chậm nhất không quá 03 ngày công tác kể từ ngày đơn vị thuế nhận đủ hồ sơ của người nộp thuế.
Công ty Luật LVN Group có gửi tới dịch vụ tư vấn về Tờ khai đăng ký thuế mẫu 03-ĐK-TCT không?
Hiện là công ty luật uy tín và có các văn phòng luật sư cũng như cộng tác viên khắp các tỉnh thành trên toàn quốc, Công ty Luật LVN Group thực hiện việc gửi tới các dịch vụ tư vấn hỗ trợ pháp lý cho quý khách hàng, trong đó có dịch vụ làm tư vấn về Tờ khai đăng ký thuế mẫu 03-ĐK-TCT uy tín, trọn gói cho khách hàng.
Công ty Luật LVN Group có hướng dẫn viết Tờ khai đăng ký thuế mẫu 03-ĐK-TCT cho khách hàng sử dụng dịch vụ không?
Là đơn vị hàng đầu trong việc gửi tới dịch vụ cho khách hàng, Công ty Luật LVN Group với kinh nghiệm gặp gỡ, công tác với cá nhân, doanh nghiệp luôn là sự lựa chọn chính xác cho những khách hàng cần tư vấn hỗ trợ pháp lý. Chúng tôi cam kết sẽ thực hiện công việc khách hàng yêu cầu một cách nhanh chóng, hiệu quả, chi phí phải chăng, đáp ứng hoàn hảo nhất mong muốn của khách hàng.
Cách thức liên hệ khi tư vấn về Tờ khai đăng ký thuế mẫu 03-ĐK-TCT thế nào?
Tư vấn qua điện thoại: Quý Khách hàng vui lòng gọi điện thoại đến hotline qua số điện thoại 1900.0191 để được tư vấn
Hy vọng nội dung trình bày này sẽ giúp bạn hoàn thành tờ khai đăng ký thuế mẫu 03-ĐK-TCT một cách dễ dàng. Cảm ơn các bạn đã luôn quan tâm và yêu mến Công ty Luật LVN Group.