Tội hủy hoại tài sản người khác bị xử phạt như thế nào?

Tội hủy hoại tài sản là hành vi cố ý phá hoại tài sản của người khác, là hành vi xâm phạm đến quyền sở hữu của chủ thể. Tùy theo mức độ tổn hại và giá trị của tài sản mà có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc chỉ bị xử phạt hành chính.Hãy cùngCông ty Luật LVN Group nghiên cứu về tội cố ý hủy hoại tài sản mức xử phạt thế nào qua nội dung trình bày dưới đây !!

1. Tội hủy hoại tài sản

Cơ sở pháp lý: khoản 3 Điều 178 Bộ luật Hình sự 2015 (sửa đổi, bổ sung 2017).

Hủy hoại tài sản là hành vi cố ý làm cho tài sản của người khác mất giá trị sử dụng ở mức độ khó phục hồi hoặc không thể sử dụng được. Đây được xem là hành vi nguy hiểm cho xã hội, xâm phạm đến quyền sở hữu của người khác.

2. Hành vi phá hoại tài sản bị truy cứu theo luật hình sự

Cơ sở pháp lý: Điều 178 Bộ luật Hình sự 2015 (sửa đổi, bổ sung 2017).

Khung hình phạt 1: Người nào hủy hoại hoặc cố ý làm hư hỏng tài sản của người khác trị giá từ 2.000.000 đồng đến dưới 50.000.000 đồng hoặc dưới 2.000.000 đồng nhưng thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm:

  • Đã bị xử phạt vi phạm hành chính về một trong các hành vi quy định tại Điều này mà còn vi phạm;
  • Đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm;
  • Gây ảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội;
  • Tài sản là phương tiện kiếm sống chính của người bị hại và gia đình họ;
  • Tài sản là di vật, cổ vật.

Khung hình phạt 2: Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm:

  • Có tổ chức;
  • Gây tổn hại cho tài sản trị giá từ 50.000.000 đồng đến dưới 200.000.000 đồng;
  • Tài sản là bảo vật quốc gia;
  • Dùng chất nguy hiểm về cháy, nổ hoặc thủ đoạn nguy hiểm khác;
  • Để che giấu tội phạm khác;
  • Vì lý do công vụ của người bị hại;
  • Tái phạm nguy hiểm.

Khung hình phạt 3: Phạm tội gây tổn hại cho tài sản trị giá từ 200.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng, thì bị phạt tù từ 05 năm đến 10 năm.

Khung hình phạt 4: Phạm tội gây tổn hại cho tài sản trị giá 500.000.000 đồng trở lên, thì bị phạt tù từ 10 năm đến 20 năm

Mặt khác, người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.


Tội cố ý hủy hoại tài sản mức xử phạt

3. Mức phạt tội hủy hoại tài sản của người khác

Cơ sở pháp lý: Điều 15 Nghị định 144/2021/NĐ-CP ngày 31/12/2021 của Chính phủ.

Theo quy định của nghị định 144/2021/NĐ-CP ngày 31/12/2021 của Chính phủ quy định mức hình phạt hành chính đối với tội hủy hoại tài sản của người khác:

  • Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:

Trộm cắp tài sản, xâm nhập vào khu vực nhà ở, kho bãi hoặc địa điểm khác thuộc quản lý của người khác nhằm mục đích trộm cắp, chiếm đoạt tài sản;

Công nhiên chiếm đoạt tài sản;

Dùng thủ đoạn gian dối hoặc bỏ trốn để chiếm đoạt tài sản hoặc đến thời gian trả lại tài sản do vay, mượn, thuê tài sản của người khác hoặc nhận được tài sản của người khác bằng cách thức hợp đồng, mặc dù có điều kiện, khả năng nhưng cố tình không trả;

Không trả lại tài sản cho người khác do vay, mượn, thuê tài sản của người khác hoặc nhận được tài sản của người khác bằng cách thức hợp đồng nhưng sử dụng tài sản đó vào mục đích bất hợp pháp dẫn đến không có khả năng trả lại tài sản;

Thiếu trách nhiệm gây tổn hại đến tài sản của Nhà nước, đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp.

  • Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:

Hủy hoại hoặc cố ý làm hư hỏng tài sản của cá nhân, tổ chức, trừ trường hợp vi phạm quy định tại điểm b khoản 3 Điều 21 Nghị định này;

Dùng thủ đoạn hoặc tạo ra hoàn cảnh để buộc người khác đưa tiền, tài sản;

Gian lận hoặc lừa đảo trong việc môi giới, hướng dẫn giới thiệu dịch vụ mua, bán nhà, đất hoặc các tài sản khác;

Mua, bán, cất giữ hoặc sử dụng tài sản của người khác mà biết rõ tài sản đó do vi phạm pháp luật mà có;

Sử dụng, mua, bán, thế chấp, cầm cố trái phép hoặc chiếm giữ tài sản của người khác;

Cưỡng đoạt tài sản nhưng không bị truy cứu trách nhiệm hình sự.

  • Hình thức xử phạt bổ sung:

Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đối với hành vi quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 1 và các điểm a, b, c và đ khoản 2 Điều này;

Trục xuất người nước ngoài có hành vi vi phạm hành chính quy định tại các khoản 1 và 2 Điều này.

  • Biện pháp khắc phục hậu quả:

Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm quy định tại các điểm c, d và đ khoản 2 Điều này;

Buộc trả lại tài sản do chiếm giữ trái phép đối với hành vi vi phạm quy định tại các điểm đ và e khoản 2 Điều này;

Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 2 Điều này.

Xem thêm:

 Khoản 2 Điều 178 BLHS 2015

Khoản 1 Điều 178 BLHS 2015

4. Câu hỏi liên quan

Người phạm tội cố ý hủy hoại tài sản của người khác phải chịu trách nhiệm hình sự ?

Chủ thể thực hiện hành vi phạm tội trong Tội hủy hoại tài sản của người khác được xác định là người từ đủ 14 tuổi trở lên theo Điều 12 Bộ luật Hình sự 2015. Nhưng tại khoản 3 Điều 9 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017 quy định người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi phải chịu trách nhiệm hình sự về tội phạm rất nghiêm trọng, tội phạm đặc biệt nghiêm trọng.

Do đó, người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi phải chịu trách nhiệm hình sự về tội hủy hoại tài sản ở khung hình phạt được quy định tại khoản 3,4 Điều này.

LVN Group gửi tới dịch vụ tư vấn hỗ trợ pháp lý trong thời gian bao lâu?

Thông thường từ 01 đến 03 ngày công tác, kể từ nhận được trọn vẹn hồ sơ.

Chi phí khi gửi tới dịch vụ tư vấn hỗ trợ pháp lý là bao nhiêu?

Tùy thuộc vào từng hồ sơ cụ thể mà mức phí dịch vụ sẽ khác nhau. Hãy liên hệ với chúng tôi để biết một cách cụ thể.

Trên đây là một số thông tin chi tiết về tội cố ý hủy hoại tài sản mức xử phạt. Hy vọng với những thông tin LVN Group đã gửi tới sẽ giúp bạn hiểu thêm về vấn đề trên. Nếu bạn cần hỗ trợ tư vấn hỗ trợ pháp lý hoặc sử dụng các dịch vụ pháp lý khác từCông ty Luật LVN Group, hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ nhanh chóng. LVN Group cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình gửi tới đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn.

Gmail: info@lvngroup.vn

Website: lvngroup.vn

 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com