Tổng kiểm toán nhà nước và quy định cụ thể (Cập nhật 2023) - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Tổng kiểm toán nhà nước và quy định cụ thể (Cập nhật 2023)

Tổng kiểm toán nhà nước và quy định cụ thể (Cập nhật 2023)

Kiểm toán Nhà nước thực hiện chức năng kiểm tra, xác nhận tính đúng đắn, hợp pháp của tài liệu, số liệu kế toán, báo cáo quyết toán. Vậy người đứng đầu đơn vị Kiểm toán Nhà nước là ai? Vì vậy thì tổng kiểm toán nhà nước là gì? Các quy định hiện hành về tổng kiểm toán nhà nước. Để nghiên cứu hơn về tổng kiểm toán nhà nước các bạn hãy theo dõi nội dung trình bày dưới đây của LVN Group để cân nhắc về tổng kiểm toán nhà nước !.

Tổng kiểm toán nhà nước 

1. Kiểm toán nhà nước là gì?

Kiểm toán Nhà nước là kiểm tra, xác nhận tính đúng đắn, hợp pháp của tài liệu, số liệu kế toán, báo cáo quyết toán của đơn vị nhà nước, đơn vị sự nghiệp, đơn vị kinh tế nhà nước và đoàn thể quần chúng, tổ chức xã hội sử dụng kinh phí do ngân sách nhà nước cấp.

2. Tổng kiểm toán Nhà nước là gì?

Kiểm toán Nhà nước là đơn vị thuộc chính phủ. Vậy Tổng kiểm toán Nhà nước là gì. Căn cứ theo hướng dẫn của Luật Kiểm toán Nhà nước 2015 quy định về Tổng Kiểm toán Nhà nước như sau:

  • Thứ nhất, Tổng Kiểm toán nhà nước là người đứng đầu Kiểm toán nhà nước, chịu trách nhiệm trước Quốc hội và Ủy ban thường vụ Quốc hội về tổ chức và hoạt động của Kiểm toán nhà nước.
  • Thứ hai, Tổng Kiểm toán nhà nước do Quốc hội bầu, miễn nhiệm và bãi nhiệm theo đề nghị của Ủy ban thường vụ Quốc hội.
  • Thứ ba, Nhiệm kỳ của Tổng Kiểm toán nhà nước là 05 năm theo nhiệm kỳ của Quốc hội. Tổng Kiểm toán nhà nước có thể được bầu lại nhưng không quá hai nhiệm kỳ liên tục.

Vì vậy, Tổng Kiểm toán Nhà nước người đứng đầu Kiểm toán Nhà nước, được Quốc hội bầu và có nhiệm kỳ 05 năm.

3. Trách nhiệm của Tổng kiểm toán Nhà nước.

Với cương vị là Tổng Kiểm toán Nhà nước nên trách nhiệm của Tổng kiểm toán Nhà nước được quy định cụ thể tại Luật Kiểm toán Nhà nước 2015 bao gồm các những trách nhiệm sau:

  • Thứ nhất: Lãnh đạo và chỉ đạo Kiểm toán nhà nước thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại Điều 10 và Điều 11 của Luật này.
  • Thứ hai: Trình bày báo cáo tổng hợp kết quả kiểm toán năm, báo cáo công tác trước Quốc hội; trong thời gian Quốc hội không họp, báo cáo trước Ủy ban thường vụ Quốc hội; trả lời chất vấn của đại biểu Quốc hội trước Quốc hội hoặc Ủy ban thường vụ Quốc hội.
  • Thứ ba: Chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung báo cáo kiểm toán của Kiểm toán nhà nước.
  • Thứ tư: Quyết định và tổ chức thực hiện các biện pháp cụ thể để tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong hoạt động kiểm toán nhà nước; phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và mọi biểu hiện quan liêu, hách dịch, cửa quyền của công chức, viên chức thuộc Kiểm toán nhà nước.
  • Thứ năm: Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các đơn vị trực thuộc Kiểm toán nhà nước.
  • Thứ sáu: Trình Ủy ban thường vụ Quốc hội quyết định biên chế và việc thành lập, sáp nhập, giải thể đơn vị trực thuộc Kiểm toán nhà nước.
  • Thứ bảy: Thực hiện các biện pháp nhằm bảo đảm tính độc lập và chất lượng kiểm toán trong hoạt động kiểm toán của Kiểm toán nhà nước.
  • Thứ tám: Giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan đến hoạt động kiểm toán của Kiểm toán nhà nước.
  • Thứ chín: Thực hiện các nhiệm vụ khác theo hướng dẫn của pháp luật.

4. Quyền hạn của Tổng Kiểm toán Nhà nước.

Căn cứ theo hướng dẫn của Luật Kiểm toán Nhà nước thì quyền hạn của Tổng Kiểm toán Nhà nước bao gồm những quyền hạn như sau:

  • Ban hành quyết định kiểm toán.
  • Được mời tham dự phiên họp toàn thể của Quốc hội, phiên họp của Ủy ban thường vụ Quốc hội, phiên họp của Chính phủ về vấn đề có liên quan.
  • Ban hành văn bản quy phạm pháp luật theo hướng dẫn của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
  • Kiến nghị Bộ trưởng, Thủ trưởng đơn vị ngang bộ, Thủ trưởng đơn vị thuộc Chính phủ, các đơn vị khác ở trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, thủ trưởng cấp trên trực tiếp của đơn vị được kiểm toán xử lý theo thẩm quyền đối với đơn vị, tổ chức, cá nhân có hành vi cản trở hoạt động kiểm toán của Kiểm toán nhà nước; gửi tới thông tin, tài liệu sai sự thật cho Kiểm toán nhà nước; không thực hiện hoặc thực hiện không trọn vẹn, kịp thời kết luận, kiến nghị của Kiểm toán nhà nước. Trường hợp kết luận, kiến nghị của Kiểm toán nhà nước không được giải quyết hoặc giải quyết không trọn vẹn thì Tổng Kiểm toán nhà nước kiến nghị người có thẩm quyền xem xét, xử lý theo hướng dẫn của pháp luật.
  • Quyết định việc kiểm toán theo đề nghị của đơn vị, tổ chức quy định tại khoản 3 Điều 10 của Luật này.
  • Quyết định việc niêm phong tài liệu, kiểm tra tài khoản của đơn vị được kiểm toán hoặc cá nhân có liên quan.
  • Đề nghị Ủy ban thường vụ Quốc hội bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức đối với Phó Tổng Kiểm toán nhà nước.

5. Kết luận tổng kiểm toán nhà nước.

Trên đây là một số nội dung tư vấn của chúng tôi về tổng kiểm toán nhà nước và như một số vấn đề pháp lý có liên quan đến tổng kiểm toán nhà nước. Tất cả các ý kiến tư vấn trên của chúng tôi về tổng kiểm toán nhà nước đều dựa trên các quy định pháp luật hiện hành. Nếu như khách hàng có bất cứ câu hỏi hay yêu cầu bất cứ vấn đề pháp lý nào liên quan đến vấn đề đã trình bày trên về tổng kiểm toán nhà nước vui lòng liên hệ với chúng tôi qua các thông tin sau:

  • Hotline: 1900.0191
  • Zalo: 1900.0191
  • Gmail: info@lvngroup.vn
  • Website: lvngroup.vn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com