Trách nhiệm dân sự là gì? (Cập nhật 2023)

Đối với những học giả luật hoặc những nhà nghiên cứu về pháp luật thì khái niệm “trách nhiệm dân sự đã không còn quá xa lạ. Vậy, trách nhiệm dân sự là gì, những người thế nào sẽ có trách nhiệm dân sự và ai sẽ được miễn trách nhiệm dân sự? Pháp luật quy định thế nào về vấn đề này, sau đây LVN Group xin mời các bạn cân nhắc một số thông tin pháp lý như sau.

Trách nhiệm dân sự

1. Trách nhiệm dân sự là gì

Để có thể hiểu được trách nhiệm dân sự là gì trước hết chúng ta cần đi qua một số khái niệm như sau:

Trách nhiệm là việc mà mỗi người chúng ta phải làm và có ý thức với những việc đó. Theo định nghĩa của từ điển Tiếng việt, “trách nhiệm” có thể được hiểu theo 2 nghĩa như sau:

  • Một là phần việc được giao cho hoặc coi như được giao cho, phải bảo đảm làm tròn, nếu kết quả không tốt thì phải gánh chịu phần hậu quả.
  • Hai là sự ràng buộc đối với lời nói, hành vi của mình, bảo đảm đúng đắn, nếu sai trái thì phải gánh chịu phần hậu quả.

Từ đó chúng ta có thể thấy rằng trách nhiệm dân sự là trách nhiệm pháp lý được áp dụng đối với người vi phạm pháp luật dân sự nhằm bù đắp về tổn thất vật chất, tinh thần cho người bị tổn hại, là các biện pháp có tính cưỡng chế được áp dụng với người có hành vi vi phạm đã gây tổn hại cho người khác, người đó phải chịu trách nhiệm khắc phục hậu quả.

Trách nhiệm dân sự là phần nghĩa vụ, trách nhiệm mà tất cả những cá nhân có đủ điều kiện được quy định tại Bộ luật dân sự số 91/2015/QH13 sẽ phải chịu nếu đã vi phạm sự điều chỉnh của luật này

Bộ luật Dân sự hiện hành có những thay đổi gì so với Bộ luật Dân sự năm 2005 trước đó? Sau đây là phần phân tích một số điểm mới của Bộ luật Dân sự năm 2015 so với Bộ luật Dân sự năm 2005.

2. Độ tuổi chịu trách nhiệm dân sự

Bộ luật dân sự số 91/2015/QH13 đã chia độ tuổi của các cá nhân như sau

  • Người dưới 6 tuổi (người chưa thành niên): mọi giao dịch dân sự của người ở độ tuổi này do người uỷ quyền theo pháp luật thực hiện. Vì vậy, người ở độ tuổi này không phải chịu trách nhiệm dân sự
  • Người từ đủ 6 tuổi – dưới 15 tuổi (người chưa thành niên): trừ các giao dịch dân sự phục vụ nhu cầu hàng ngày thì các giao dịch dân sự khác của người ở độ tuổi này phải được người uỷ quyền theo pháp luật đồng ý. Vì vậy người ở độ tuổi này chỉ chịu trách nhiệm dân sự đối với các giao dịch dân sự phục vụ nhu cầu sinh hoạt mà mình xác lập.
  • Người từ đủ 15 tuổi – dưới 18 tuổi (người chưa thành niên): người ở độ tuổi này được phép thực hiện các giao dịch dân sự trừ giao dịch liên quan đến bất động sản, động sản phải đăng ký và giao dịch dân sự khác theo hướng dẫn. Vì vậy người ở độ tuổi này cũng sẽ chịu trách nhiệm dân sự đối với những giao dịch dân sự mà mình xác lập
  • Người từ đủ 18 tuổi trở lên (người đã thành niên): pháp luật cho phép người đã thành niên và có đủ điều kiện về năng lực hành vi dân sự thực hiện tất cả các giao dịch dân sự vì thế người ở độ tuổi này cũng sẽ chịu đủ trách nhiệm dân sự đối với mọi hành vi vi phạm

3. Trách nhiệm dân sự đối với nghĩa vụ hợp đồng

Khi tham gia xác lập các hợp đồng dân sự thì các cá nhân, tổ chức có nghĩa vụ phải thực hiện đúng những điều đã ký trong hợp đồng đó, việc vi phạm nghĩa vụ tức là bên có nghĩa vụ không thực hiện nghĩa vụ đúng thời hạn, thực hiện không trọn vẹn nghĩa vụ hoặc thực hiện không đúng nội dung của nghĩa vụ thì sẽ phải thực hiện các trách nhiệm dân sự:

  • Tiếp tục thực hiện nghĩa vụ đã giao kết
  • Thông báo việc chậm thực hiện nghĩa vụ
  • Thông báo về việc hoãn thực hiện nghĩa vụ
  • Có trách nhiệm gửi giữ tài sản trong trường hợp chậm tiếp nhận thực hiện nghĩa vụ
  • Thực hiện đổi trả đúng vật đã giao kết trong hợp đồng
  • Nếu chậm trả tiền thì phải thanh toán số tiền lãi do chậm trả
  • Bồi thường tổn hại do vi phạm mình gây ra

Khoản 2 và khoản 3 Điều 351 Bộ luật dân sự số 91/2015/QH13 quy định trường hợp sau đây các cá nhân sẽ không phải chịu trách nhiệm dân sự do mình gây ra:

  • Bên có nghĩa vụ không thực hiện đúng nghĩa vụ do sự kiện bất khả kháng thì không phải chịu trách nhiệm dân sự, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác
  • Chứng minh được nghĩa vụ không thực hiện được là hoàn toàn do lỗi của bên có quyền.

Trên đây là một số thông tin của chúng tôi đưa ra hy vọng có thể giúp các bạn hiểu được trách nhiệm dân sự là gì từ đó giúp các bạn thực hiện đúng các quy định của pháp luật. Nếu các bạn cần hỗ trợ tư vấn thì hãy liên hệ với chúng tôi qua địa chỉ

  • Hotline: 1900.0191
  • Zalo: 0846.967.979
  • Gmail: info@lvngroup.vn
  • Website: lvngroup.vn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com