Trái phiếu doanh nghiệp là gì?

Hãy cùng Luật LVN Group nghiên cứu về trái phiếu doanh nghiệp thông qua nội dung trình bày sau:

1. Trái phiếu doanh nghiệp là gì?

Theo khoản 1 Điều 4 Nghị định 163/2018/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 81/2020/NĐ-CP, trái phiếu doanh nghiệp là loại chứng khoán có kỳ hạn từ 01 năm trở lên do doanh nghiệp phát hành, xác nhận nghĩa vụ trả nợ gốc, lãi, và các nghĩa vụ khác (nếu có) của doanh nghiệp đối với nhà đầu tư sở hữu trái phiếu.

2. Chủ thể phát hành trái phiếu doanh nghiệp

Theo khoản 1 Điều 2 Nghị định 163/2018/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 81/2020/NĐ-CP, chủ thể phát hành trái phiếu doanh nghiệp bao gồm công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn được thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam.

3. Đối tượng mua trái phiếu doanh nghiệp

Theo khoản 1 Điều 8 Nghị định 163/2018/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 81/2020/NĐ-CP, đối tượng mua trái phiếu doanh nghiệp là các tổ chức, cá nhân Việt Nam và tổ chức, cá nhân nước ngoài.

4. Đặc điểm của trái phiếu doanh nghiệp

Theo Điều 6 Nghị định 163/2018/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 81/2020/NĐ-CP, trái phiếu doanh nghiệp có những đặc điểm sau:

4.1. Kỳ hạn trái phiếu

Do doanh nghiệp phát hành quyết định đối với từng đợt phát hành căn cứ vào nhu cầu sử dụng vốn của doanh nghiệp và tình hình thị trường.

4.2. Khối lượng phát hành

Do doanh nghiệp phát hành quyết định đối với từng đợt căn cứ vào nhu cầu sử dụng vốn và khả năng huy động của thị trường trong từng thời kỳ.

4.3. Đồng tiền phát hành và thanh toán trái phiếu

  • Đối với trái phiếu phát hành tại thị trường trong nước, đồng tiền phát hành là đồng Việt Nam;
  • Đối với trái phiếu phát hành ra thị trường quốc tế, đồng tiền phát hành thực hiện theo hướng dẫn tại thị trường phát hành;
  • Đồng tiền sử dụng để thanh toán gốc, lãi trái phiếu cùng loại với đồng tiền phát hành.

 

4.4. Mệnh giá trái phiếu

  • Trái phiếu phát hành tại thị trường trong nước, mệnh giá là 100.000 (một trăm nghìn) đồng Việt Nam hoặc bội số của 100.000 (một trăm nghìn) đồng Việt Nam.
  • Mệnh giá của trái phiếu phát hành ra thị trường quốc tế thực hiện theo hướng dẫn tại thị trường phát hành.

4.5. Hình thức trái phiếu

  • Trái phiếu được phát hành dưới cách thức chứng chỉ, bút toán ghi sổ hoặc dữ liệu điện tử;
  • Doanh nghiệp phát hành quyết định cụ thể cách thức trái phiếu đối với mỗi đợt phát hành theo hướng dẫn tại thị trường phát hành.

4.6. Lãi suất danh nghĩa trái phiếu

  • Lãi suất danh nghĩa trái phiếu có thể xác định theo một trong các phương thức: lãi suất cố định cho cả kỳ hạn trái phiếu; lãi suất thả nổi; hoặc kết hợp giữa lãi suất cố định và thả nổi;
  • Trường hợp lãi suất danh nghĩa là lãi suất thả nổi, doanh nghiệp phát hành phải nêu cụ thể cơ sở tham chiếu để xác định lãi suất danh nghĩa tại phương án phát hành và công bố thông tin cho nhà đầu tư mua trái phiếu về cơ sở tham chiếu được sử dụng;
  • Doanh nghiệp quyết định lãi suất danh nghĩa cho từng đợt phát hành phù hợp với tình hình tài chính và khả năng thanh toán nợ. Lãi suất trái phiếu do tổ chức tín dụng phát hành ngoài việc tuân thủ quy định tại Nghị định này phải phù hợp với quy định về lãi suất của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

4.7. Loại hình trái phiếu

  • Trái phiếu không chuyển đổi: là trái phiếu có bảo đảm hoặc trái phiếu không có bảo đảm, trái phiếu kèm theo chứng quyền hoặc trái phiếu không kèm theo chứng quyền;
  • Trái phiếu chuyển đổi: là trái phiếu có bảo đảm hoặc trái phiếu không có bảo đảm, trái phiếu kèm theo chứng quyền hoặc trái phiếu không kèm theo chứng quyền.

4.8. Giao dịch trái phiếu

Trái phiếu doanh nghiệp phát hành tại thị trường trong nước bị hạn chế giao dịch trong phạm vi dưới 100 nhà đầu tư không kể nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp, trong vòng một năm kể từ ngày hoàn thành đợt phát hành trừ trường hợp theo quyết định của Tòa án hoặc thừa kế theo hướng dẫn của pháp luật. Sau thời gian nêu trên, trái phiếu doanh nghiệp được giao dịch không hạn chế về số lượng nhà đầu tư, trừ trường hợp doanh nghiệp phát hành có quyết định khác. Trái phiếu doanh nghiệp phát hành ra thị trường quốc tế thực hiện theo hướng dẫn về giao dịch tại thị trường phát hành.

4.9. Phương thức thanh toán gốc, lãi trái phiếu

Phương thức thanh toán gốc, lãi trái phiếu do doanh nghiệp phát hành quyết định căn cứ vào nhu cầu sử dụng vốn và thông lệ thị trường phát hành, được công bố cho nhà đầu tư trước khi phát hành trái phiếu.

5. Các loại trái phiếu doanh nghiệp

Theo Điều 4 Nghị định 163/2018/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 81/2020/NĐ-CP, hiện nay có các loại trái phiếu doanh nghiệp sau:

  • Trái phiếu doanh nghiệp phát hành riêng lẻ: Trái phiếu doanh nghiệp được phát hành cho dưới 100 nhà đầu tư, không kể nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp và không sử dụng phương tiện thông tin đại chúng hoặc Internet.
  • Trái phiếu doanh nghiệp xanh: Trái phiếu doanh nghiệp được phát hành để đầu tư cho các dự án bảo vệ môi trường theo hướng dẫn của Luật bảo vệ môi trường.
  • Trái phiếu chuyển đổi: Trái phiếu do công ty cổ phần phát hành, có thể chuyển đổi thành cổ phiếu phổ thông của doanh nghiệp phát hành theo điều kiện, điều khoản đã được xác định trong phương án phát hành trái phiếu.
  • Trái phiếu có bảo đảm: loại trái phiếu được bảo đảm thanh toán toàn bộ hoặc một phần gốc, lãi khi đến hạn bằng tài sản của doanh nghiệp phát hành hoặc tài sản của bên thứ ba; hoặc được bảo lãnh thanh toán của tổ chức tài chính, tín dụng có chức năng gửi tới dịch vụ bảo lãnh thanh toán.
  • Trái phiếu kèm theo chứng quyền: loại trái phiếu được phát hành cùng với việc phát hành chứng quyền, cho phép nhà đầu tư sở hữu trái phiếu được quyền mua một số cổ phiếu phổ thông nhất định theo điều kiện, điều khoản đã được xác định trước.

 

6. Quyền lợi của chủ sở hữu trái phiếu

Theo Điều 9 Nghị định 163/2018/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 81/2020/NĐ-CP, chủ sở hữu trái phiếu có những quyền lợi sau:

  • Được doanh nghiệp phát hành trái phiếu thanh toán trọn vẹn, đúng hạn gốc, lãi trái phiếu khi đến hạn và bảo đảm việc thực hiện các quyền kèm theo (nếu có) theo các điều kiện, điều khoản của trái phiếu khi phát hành.
  • Được dùng trái phiếu để chuyển nhượng, cho, tặng, để lại, thừa kế, chiết khấu và sử dụng trái phiếu làm tài sản bảo đảm trong các quan hệ dân sự và quan hệ thương mại theo hướng dẫn của pháp luật.

Trên đây là toàn bộ nội dung giới thiệu của Luật LVN Group về Trái phiếu doanh nghiệp là gì? Trong quá trình nghiên cứu, nếu các bạn có vướng mắc vui lòng liên hệ với chúng tôi qua website hoặc Hotline để được hỗ trợ.

 

 

 

 

 

 

 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com